Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PymeRoxitil
Mỗi viên nén bao phim chứa
Roxithromycin 150 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Roxithromycin 150 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của PymeRoxitil
Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, amidal, viêm xoang.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản kinh niên bội nhiễm, viêm phổi không điển hình.
Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang lông, mụn nhọt, chốc lở, bệnh mủ da, vé6t loét nhiễn khuẩn.
Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
Nhiễm trùng răng miệng.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản kinh niên bội nhiễm, viêm phổi không điển hình.
Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang lông, mụn nhọt, chốc lở, bệnh mủ da, vé6t loét nhiễn khuẩn.
Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
Nhiễm trùng răng miệng.
3. Liều lượng và cách dùng của PymeRoxitil
Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
Suy gan nặng: phải giảm liều bằng ½ liều bình thường.
Trẻ em > 4 tuổi: 5-8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Nên uống trước bữa ăn.
Suy gan nặng: phải giảm liều bằng ½ liều bình thường.
Trẻ em > 4 tuổi: 5-8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Nên uống trước bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng PymeRoxitil
Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
Không dùng chung với các alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine và dihydroergotamine).
Không dùng chung với các alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine và dihydroergotamine).
5. Thận trọng khi dùng PymeRoxitil
Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.
Do có glucose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, thận trọng trên bệnh nhân tiểu đường.
Do có glucose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, thận trọng trên bệnh nhân tiểu đường.
6. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, nổi mề đay, chóng mặt, nhức đầu.
Hiếm gặp trường hợp gây phản ứng quá mẫn nặng như phù Quinke, phản ứng phản vệ.
Hiếm gặp trường hợp gây phản ứng quá mẫn nặng như phù Quinke, phản ứng phản vệ.
7. Dược lý
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi. Do sự kháng thuốc phát triển ở Việt Nam, cần phải đánh giá cẩn thận tác dụng của thuốc đối với từng loại vi khuẩn. Roxithromycin có thể coi như thuốc thay thế erythromycin với khả dụng sinh học tin cậy hơn khi uống, và ít có vấn đề hơn đối với hệ tiêu hóa.
8. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, bảo quản dưới 30°C