Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Penicilin V Kali 1.000.000 IU (VIDIPHA)
Hoạt chất chính: Penicilin V 1.000.000 I.U (dưới dạng penicilin V kali)
• Tá dược:
Tinh bột sắn, P.V.P, aerosil, bột talc, magnesi stearat, H.P.M.C, titan dioxyd, P.E.G 6000.
• Tá dược:
Tinh bột sắn, P.V.P, aerosil, bột talc, magnesi stearat, H.P.M.C, titan dioxyd, P.E.G 6000.
2. Công dụng của Penicilin V Kali 1.000.000 IU (VIDIPHA)
Penicilin V được dùng trong điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Streptococcus, hiện nay penicilin V được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:
• Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
• Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
• Phòng thấp khớp cấp tái phát.
Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.
• Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
• Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
• Phòng thấp khớp cấp tái phát.
Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.
3. Liều lượng và cách dùng của Penicilin V Kali 1.000.000 IU (VIDIPHA)
Nên uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn
Điều trị viêm phổi do Pneumococcus, viêm amidan, viêm họng bởi Streptococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Streptococcus tan huyết nhóm beta
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250 - 500mg (400.000I.U - 800.0001.L), 6 - 8 giờ một lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 - 50mg (40.0001.U - 80.000I.U)/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần; Viêm tai giữa: 25 mg (40.000I.U)/kg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.
Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng:
- Độ thanh thải creatinin trên 10ml/phút: 250 - 500mg (400.000 - 800.000IU), 6 giờ một lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 250mg(400.000IU), 6 giờ một lần.
Để phòng thấp khớp cấp tái phát, có thể dùng liều 250mg(400.000IU), 2 lần/ngày.
Trường hợp nhiễm H. influenzae (giống như điều trị viêm tại ở trẻ em nói chung): Penicilin V 50mg(80.000I.U)/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 lần. Điều trị ít nhất 10 ngày.
Nếu không khỏi, cho amoxicilin và acid clavulanic hoặc một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprime sulfamethoxazol. Các kháng sinh nhóm macrolid không được chỉ định trong trường hợp điều trị bằng penicilin không hiệu quả.
Điều trị viêm phổi do Pneumococcus, viêm amidan, viêm họng bởi Streptococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Streptococcus tan huyết nhóm beta
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250 - 500mg (400.000I.U - 800.0001.L), 6 - 8 giờ một lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 - 50mg (40.0001.U - 80.000I.U)/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần; Viêm tai giữa: 25 mg (40.000I.U)/kg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.
Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng:
- Độ thanh thải creatinin trên 10ml/phút: 250 - 500mg (400.000 - 800.000IU), 6 giờ một lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 250mg(400.000IU), 6 giờ một lần.
Để phòng thấp khớp cấp tái phát, có thể dùng liều 250mg(400.000IU), 2 lần/ngày.
Trường hợp nhiễm H. influenzae (giống như điều trị viêm tại ở trẻ em nói chung): Penicilin V 50mg(80.000I.U)/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 lần. Điều trị ít nhất 10 ngày.
Nếu không khỏi, cho amoxicilin và acid clavulanic hoặc một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprime sulfamethoxazol. Các kháng sinh nhóm macrolid không được chỉ định trong trường hợp điều trị bằng penicilin không hiệu quả.
4. Chống chỉ định khi dùng Penicilin V Kali 1.000.000 IU (VIDIPHA)
Mẫn cảm với penicilin và kháng sinh nhóm cephalosporin
5. Thận trọng khi dùng Penicilin V Kali 1.000.000 IU (VIDIPHA)
Người có dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin
Người có tiền sử dị ứng hoặc hen
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng penicilin V
Người có tiền sử dị ứng hoặc hen
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng penicilin V
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai
Phụ nữ cho con bú: Penicilin V có tiết vào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứng dị ứng cho trẻ bú mẹ.
Không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai
Phụ nữ cho con bú: Penicilin V có tiết vào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứng dị ứng cho trẻ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
• Đường tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
• Da: ngoại ban.
Ít gặp:
• Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
• Da: nổi mày đay.
Hiếm gặp:
• Toàn thân: sốc phản vệ.
• Tiêu hóa: tiêu chảy có liên quan tới Clostridium difficile (ít gặp hơn nhiều so với khi dùng ampicilin và amoxicilin).
• Đường tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
• Da: ngoại ban.
Ít gặp:
• Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
• Da: nổi mày đay.
Hiếm gặp:
• Toàn thân: sốc phản vệ.
• Tiêu hóa: tiêu chảy có liên quan tới Clostridium difficile (ít gặp hơn nhiều so với khi dùng ampicilin và amoxicilin).
9. Tương tác với các thuốc khác
Hấp thu của penicilin V bị giảm bởi chất gôm nhựa.
Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội chứng giảm hấp thụ có hồi phục.
Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội chứng giảm hấp thụ có hồi phục.
10. Dược lý
- Penicilin V Kali 1000.000 là một chế phẩm của Penicilin V bền vững với acid dịch vị nên được dùng đường uống.
- Penicilin V tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, dùng đường uống tác dụng này bị giảm bởi penicilinase và các beta - lactamase khác.
- Penicilin V tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu viridans, phế cầu, Staphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). Nồng độ tối thiểu ức chế thường trong khoảng 0,01 - 0,1 mg/lit. Penicilin V được coi là thuốc lựa chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.
- Với chủng Haemophilus influenzae không sinh beta - lactamase, nồng độ tối thiểu ức chế thường khoảng 2,5 mglit. Theo phác đồ điều trị liều cao, 2 lần/ ngày, thuốc có thể đạt nồng độ
ở các mô và máu cao hơn mức nói trên.
- Thuốc ít tác dụng trên một số vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn Gram âm.
- Penicilin V tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, dùng đường uống tác dụng này bị giảm bởi penicilinase và các beta - lactamase khác.
- Penicilin V tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu viridans, phế cầu, Staphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). Nồng độ tối thiểu ức chế thường trong khoảng 0,01 - 0,1 mg/lit. Penicilin V được coi là thuốc lựa chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.
- Với chủng Haemophilus influenzae không sinh beta - lactamase, nồng độ tối thiểu ức chế thường khoảng 2,5 mglit. Theo phác đồ điều trị liều cao, 2 lần/ ngày, thuốc có thể đạt nồng độ
ở các mô và máu cao hơn mức nói trên.
- Thuốc ít tác dụng trên một số vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn Gram âm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều chỉ định
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng