Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Novomycine 0.75 M.IU
Cho 1 gói 3g
Thành phần hoạt chất:
- Spiramycin 750.000 IU
- Tá dược vừa đủ 1 gói
Thành phần tá dược: bột hương dâu, maltodextrin, bột hương mixfruit, acesulfam kali, natri lauryl sulfat, colloidal silicon dioxyd, gôm xanthan, đường trắng.
Thành phần hoạt chất:
- Spiramycin 750.000 IU
- Tá dược vừa đủ 1 gói
Thành phần tá dược: bột hương dâu, maltodextrin, bột hương mixfruit, acesulfam kali, natri lauryl sulfat, colloidal silicon dioxyd, gôm xanthan, đường trắng.
2. Công dụng của Novomycine 0.75 M.IU
- Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin (trong trường hợp không dùng dược beta-lactam).
- Điều trự dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicilin.
- Điều trự dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicilin.
3. Liều lượng và cách dùng của Novomycine 0.75 M.IU
Liều dùng:
Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
- Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Liều dùng đề nghị:
+ Bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
Liều dùng:
Trẻ em:150.000-300.000 lU/mỗi kg thể trọng cơ thể/24 giờ, chia 2-3 liều.
Thời gian điều trị viêm họng là 10 ngày.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: Trẻ em: 75.000 IU/ mỗi kg thể trọng cơ thể /12 giờ. Dùng trong 5 ngày.
+ Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều.
Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
- Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Liều dùng đề nghị:
+ Bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
Liều dùng:
Trẻ em:150.000-300.000 lU/mỗi kg thể trọng cơ thể/24 giờ, chia 2-3 liều.
Thời gian điều trị viêm họng là 10 ngày.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: Trẻ em: 75.000 IU/ mỗi kg thể trọng cơ thể /12 giờ. Dùng trong 5 ngày.
+ Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều.
Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng Novomycine 0.75 M.IU
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin hoặc với các kháng sinh khác nhóm macrolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Novomycine 0.75 M.IU
Thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.
- Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, thiếu hụt G6PD.
- Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, thiếu hụt G6PD.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng spiramycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.
- Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú, nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
- Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú, nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chế phẩm có thể gây một số tác dụng như chóng mặt, nhức đầu; thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp, ADR > 1/100
+ Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
+ Thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
+ Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
+ Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.
+ Da: ban da, ngoại ban, mày đay.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Toàn thân: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
+ Tim: kéo dài khoảng QT.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
+ Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
+ Thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
+ Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
+ Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.
+ Da: ban da, ngoại ban, mày đay.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Toàn thân: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
+ Tim: kéo dài khoảng QT.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc:
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
- Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.
- Có nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh.
Tương kỵ của thuốc:
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
- Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.
- Có nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh.
Tương kỵ của thuốc:
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
- Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cán vi khuẩn tống hợp protein, ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.
- Kháng thuốc của nhóm macrolid thường liên quan đến quá trình làm thay đổi vị trí đích của thuốc. Cơ chế kháng thuốc có thể qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc plasmid. Vi khuẩn kháng thuốc sinh ra một enzym methyl hóa adenin trong ribosom RNA, dẫn tới ức chế sự gắn kết của thuốc với ribosom.
- Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus. Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
- Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuấn đối với spiramycin, trong đó có cả sự đề kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin.
- Kháng thuốc của nhóm macrolid thường liên quan đến quá trình làm thay đổi vị trí đích của thuốc. Cơ chế kháng thuốc có thể qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc plasmid. Vi khuẩn kháng thuốc sinh ra một enzym methyl hóa adenin trong ribosom RNA, dẫn tới ức chế sự gắn kết của thuốc với ribosom.
- Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus. Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
- Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuấn đối với spiramycin, trong đó có cả sự đề kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị.
- Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi kèm có theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết; khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng thuốc kéo dài khỏang QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
- Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi kèm có theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết; khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng thuốc kéo dài khỏang QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.