Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mekocefaclor 250mg
Dược chất chính: Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor 250mg
2. Công dụng của Mekocefaclor 250mg
-Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường)
-Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
-Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
-Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus.
-Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
-Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
-Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus.
3. Liều lượng và cách dùng của Mekocefaclor 250mg
Cách dùng : Thuốc Mekocefaclor 250Mg được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
-Liều thường dùng: Uống 1 viên, cứ 8 giờ một lần.
-Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống 1 – 2 viên, ngày 2 lần hoặc 1 viên, ngày 3 lần.
-Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: Uống 2 viên, ngày 3 lần. Tối đa 4g/ngày.
Trẻ em ≥ 25kg:
-Liều thường dùng: Uống 20 – 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2– 3 lần.
-Viêm tai giữa: 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2– 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không quá 1g.
Người bệnh suy thận: Uống 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2– 3 lần.
-Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50ml/phút: Dùng 50 % liều thường dùng.
-Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Dùng 25 % liều thường dùng. Người bệnh phải thẩm tách máu: Liều khởi đầu từ 1 – 4 viên trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 1 – 2 viên, 6 – 8 giờ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều dùng
Người lớn:
-Liều thường dùng: Uống 1 viên, cứ 8 giờ một lần.
-Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống 1 – 2 viên, ngày 2 lần hoặc 1 viên, ngày 3 lần.
-Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: Uống 2 viên, ngày 3 lần. Tối đa 4g/ngày.
Trẻ em ≥ 25kg:
-Liều thường dùng: Uống 20 – 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2– 3 lần.
-Viêm tai giữa: 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2– 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không quá 1g.
Người bệnh suy thận: Uống 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2– 3 lần.
-Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50ml/phút: Dùng 50 % liều thường dùng.
-Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Dùng 25 % liều thường dùng. Người bệnh phải thẩm tách máu: Liều khởi đầu từ 1 – 4 viên trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 1 – 2 viên, 6 – 8 giờ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Mekocefaclor 250mg
Mẫn cảm với Cefaclor hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin, Penicillin.
5. Thận trọng khi dùng Mekocefaclor 250mg
-Thận trọng khi dùng Cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
-Tính an toàn và hiệu quả của Cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
-Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
-Tính an toàn và hiệu quả của Cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
-Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng Cefaclor cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Mekocefaclor 250Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
-Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
-Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens– Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da dạng mủ toàn thân. Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật. Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường. Cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà. Đau khớp.
-Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
-Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
-Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
-Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens– Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da dạng mủ toàn thân. Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật. Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường. Cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà. Đau khớp.
-Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
-Dùng đồng thời với Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
-Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
-Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu Furosemide làm tăng độc tính đối với thận.
-Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
-Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu Furosemide làm tăng độc tính đối với thận.
10. Dược lý
Cefaclor là một kháng sinh Cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng.
Xử trí:
-Không cần phải rửa dạ dày– ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường.
-Bảo đảm đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.
-Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
-Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Xử trí:
-Không cần phải rửa dạ dày– ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường.
-Bảo đảm đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.
-Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
-Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.