lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh G-Xtil 500 hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh G-Xtil 500 hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của G-Xtil 500

- Thành phần dược chất: Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) 500 mg
- Thành phần tá được: Croscarmellose natri, natri lauryl sulphat, colloidal anhydrous silica, cellulose vi tinh thể (PH-102), magnesi stearat, tale, hypromellose, titan dioxid, macrogol-6000, povidone K-30 (poly vinyl pyrolidon K-30).

2. Công dụng của G-Xtil 500

Cefuroxim axetil được dùng để điều trị những nhiễm khuẩn nhẹ và vừa gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
- Viêm họng, viêm amidan.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Viêm xoang hàm cấp tính
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát.
- Nhiễm khuẩn và mô mềm không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
Lậu không biến chứng
- Bệnh Lyme thời kỳ đầu (biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang) do Borrelia burgdorferi.

3. Liều lượng và cách dùng của G-Xtil 500

Người lớn:
- Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm cấp tính, viêm tai giữa cấp tính: 250 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn, nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 250 mg hoặc 500 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát: 250 mg hoặc 500 mg x 2 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 250 mg x 2 lần/ngày, trong 7 – 10 ngày.
- Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1 g.
Bệnh Lyme thời kỳ đầu: 500 mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
Trẻ em
- Trẻ em nên dùng cefuroxim axetil dưới dạng hỗn dịch.
Bệnh nhân suy thận:
- Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập.
- Cefuroxime chủ yếu thải trừ qua thận. Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, nên giảm liều cefuroxime để bù cho sự bài tiết chậm hơn của thuốc. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng lọc máu.
Liều khuyến của cho bệnh nhân suy thận
- Độ thanh thải creatinine: >=30 mL/phút/1,73 m2. Thời gian bán thải T1/2 (giờ): 1,4-2,4. Liều khuyến cáo: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinine: 10-29 mL/phút/1,73 m2. Thời gian bán thải T1/2 (giờ):4,6. Liều khuyến cáo: Dùng liều thông thường, cứ 24 giờ dùng 1 liều.
- Độ thanh thải creatinine: <10mL/phút/1,3m2. Thời gian bán thải T1/2 (giờ): 16,8. Liều khuyến cáo: Dùng liều thông thường, cứ 48 giờ dùng 1 liều.
- Độ thanh thải creatinine: Bệnh nhân đang thẩm tách máu. Thời gian bán thải T1/2 (giờ): 2-4. Liều khuyến cáo: Dùng thêm một liều thông thường vào cuối mỗi lần thẩm tách máu

4. Chống chỉ định khi dùng G-Xtil 500

- Chống chỉ định dùng cefuroxim axetil cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng G-Xtil 500

- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim axetil, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác. Cần phải thận trọng khi sử dụng cefuroxim axetil cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với beta-lactam vì có phản ứng quá mẫn chéo xảy ra. Nếu xảy ra dị ứng với cefuroxim axetil nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra trầm trọng thì có thể phải dùng các biện pháp cấp cứu như dùng epinephrine, kháng histamin, corticosteroids và các biện pháp cấp cứu khác.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cả cefuroxim axetil. Vì vậy cần phải hết sức lưu ý chẩn đoán bệnh này ở những bệnh nhân bị la chảy do dùng khảng sinh và tiến hành điều trị thích hợp. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
- Nên thận trọng khi dùng đồng thời cefuroxim axetil với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận tạm thời hoặc mãn tính cần phải chú ý giảm liều, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ thuốc trong huyết thanh có thể cao và kéo dài.
- Dùng cefuroxim axetil dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, cần phải có biện pháp trị liệu thích hợp.
- Đã có báo cáo tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Cho đến nay vẫn chưa có kết quả nghiên cứu rõ ràng về việc sử dụng cefuroxim axetil cho phụ nữ có thai. Do vậy chỉ nên chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai khi thấy thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Cefuroxim axetil có mặt trong sữa mẹ nên phải thận trọng khi dùng thuốc cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như đau đầu, mệt mỏi, co giật, chóng mặt, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

- Phản ứng tăng mẫn cảm: Ngứa sốt, mày đay, phản ứng quá mẫn có thể xảy ra.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra. Tiêu chảy, nôn hay đau bụng có thể xảy ra.
- Máu: Thiếu máu tan huyết, tăng bạch cần ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu
hiểm khi xảy ra.
- Gan: Vàng da, tăng thoáng qua AST, ALT hiếm khi thấy báo cáo
- Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bị nhiễm độc hiếm khi xảy ra.
- Thận: Suy thận nặng hiếm khi xảy ra.

9. Tương tác với các thuốc khác

TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Ranitidin, natri bicarbonat làm giảm tác dụng của cefuroxim axetil..
- Dùng kết hợp cefuroxim và các kháng sinh aminoglycoside làm tăng khả năng gây độc cho thận.
- Probenecid làm chậm thải trừ cefuroxim
TƯƠNG KỴ:
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng:
- Cefuroxim là một kháng sinh bản tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin. Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn, khi vào trong cơ thể bị thuỷ phân thành cefuroxim mới có tác dụng.
- Cefuroxim có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin, là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bảo được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bên dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái gắn của cefuroxim với các protein gắn với penicilin của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.
Phố kháng khuẩn
- Cefuroxim có tác dụng kháng khuẩn chống lại nhiều tác nhân gây bệnh thông thường kể cả các chủng tiết B-lactamase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
- Cefuroxim có hoạt tính cao với các chủng Staphylococcus kể cả chúng đề kháng với penicillin, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter, Escherichia coli, Clostridium, Proteus mirabilis, Proteus retigeri, Salmonella typhi, S. typhimurium và các Salmonelia khác, Shigella, Nesseria (bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết B-lactamase) và Borderella pertussis. Thuốc cũng có hoạt tính trung bình lên các chủng Proteus vulgaris, Proteus morganit và Bacteroides fragilis.
Kháng thuốc.
- Vi khuẩn kháng lại cefuroxim chủ yếu theo cơ chế biến đổi protein gắn với penicilin đích, sinh beta-lactamase hoặc làm giảm tính thẩm của cefuroxim qua màng tế bào vi khuẩn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Sử dụng quá liều cefuroxim axetil có thể gây kích thích não dẫn đến co giật.
- Trong trường hợp quá liều, cần chú ý duy trì đường thở của người bệnh. Cần theo dõi các triệu chứng, huyết áp và chất điện giải của bệnh nhân. Có thể làm giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh bằng cách thẩm phân.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

4
3
0
0
0