Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dinpocef - 200
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cefpodoxime Proxetil USP tương đương Cefpodoxime 200mg.
Tá dược: Pharmatose DCL-21, hydroxyl propyt cellulose, natri lauryl sulphat, primellose, talc,
magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, opadry blue - 02F50896, propylen glycol.
Cefpodoxime Proxetil USP tương đương Cefpodoxime 200mg.
Tá dược: Pharmatose DCL-21, hydroxyl propyt cellulose, natri lauryl sulphat, primellose, talc,
magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, opadry blue - 02F50896, propylen glycol.
2. Công dụng của Dinpocef - 200
Cefpodoxime Proxetil chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
- Nhiễm trùng lây qua đường sinh dục.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
- Nhiễm trùng lây qua đường sinh dục.
3. Liều lượng và cách dùng của Dinpocef - 200
Người lớn:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính: 200 mg x 2 lần/ngày x 14 ngày.
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 200 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày.
- Lậu không biến chứng: liều duy nhất 200mg.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da: 400 mg x 2 lần/ngày x 7-14 ngày.
- Viêm họng và/ hoặc viêm amidan: 100 mg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày.
Trẻ em:
- Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
- Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng:
+ Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
+ Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
+ Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
+ Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24h một lần. Người bệnh đang tẩm tách máu, uống liều bìnhthuowngf dùng 3 lần/tuần.
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính: 200 mg x 2 lần/ngày x 14 ngày.
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 200 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày.
- Lậu không biến chứng: liều duy nhất 200mg.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da: 400 mg x 2 lần/ngày x 7-14 ngày.
- Viêm họng và/ hoặc viêm amidan: 100 mg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày.
Trẻ em:
- Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
- Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng:
+ Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
+ Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
+ Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
+ Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24h một lần. Người bệnh đang tẩm tách máu, uống liều bìnhthuowngf dùng 3 lần/tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng Dinpocef - 200
Chống chỉ định dùng Cefpodoxime Proxetil cho bệnh nhân mẫn cảm với nhóm kháng sinh Cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng Dinpocef - 200
Trước khi quyết định cho bệnh nhân dùng Cefpodaxime Proxetil phải kiểm tra xem bệnh nhân có mẫn cảm với Cefadroxil, các Cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác hay không. Nếu cho bệnh nhân dị ứng với penicillin dùng Cefpodoxime Proxetil thì phải rất thận trọng vì có thể xảy ra phản ứng mẫn cảm chéo tới 10% trong các kháng sinh beta-lacta. Nếu dị ứng xảy ra khi dùng Cefpodoxime Proxetil thi phải ngừng thuốc ngay.
Phải thận trọng khi dùng Cefpodoxime Proxetil cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm kết tràng.
Dùng Cefpodoxime Proxetil lâu dài có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Phải theo dõi bệnh nhân khi dùng Cefpodoxime Proxetil.
Phải thận trọng khi dùng Cefpodoxime Proxetil cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm kết tràng.
Dùng Cefpodoxime Proxetil lâu dài có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Phải theo dõi bệnh nhân khi dùng Cefpodoxime Proxetil.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng ở phụ nữ có thai. Vì nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được các đáp ứng trên người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxime bài tiết vào sữa mẹ. Vì khả năng gây nguy hiểm cho trẻ bú mẹ nên phải dừng cho bú khi dùng thuốc hoặc dừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với mẹ.
Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxime bài tiết vào sữa mẹ. Vì khả năng gây nguy hiểm cho trẻ bú mẹ nên phải dừng cho bú khi dùng thuốc hoặc dừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây hoa mắt chóng mặt mệt mỏi nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Tiêu hóa: Hội chứng viêm kết tràng có giả mạc xảy ra trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Buồn nôn và nôn ít khi được báo cáo. Tiêu chảy xảy ra khoảng trên 1% bệnh nhân.
Các trường hợp xảy ra dưới 1%:
- Tim mạch: Đau ngực, hạ huyết áp.
- Da: Nhiễm nấm da, bong (tróc) da.
- Nội tiết: kinh nguyệt bất thường.
- Sinh dục: ngứa.
- Đường tiêu hóa: đầy hơi, giảm tiết dịch, nhiễm Candida, viêm kết tràng cổ giả mạc.
- Mẫn cảm: sốc phản vệ.
- Chuyển hóa: ăn không ngon.
- Các tác dụng khác: khó chịu, sốt.
- Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, lo âu, mất ngủ, ác mộng, yếu.
- Hô hấp: ho, chảy máu cam.
- Cảm giác đặc biệt: thay đổi vị giác, ngứa mắt, ù tai.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Các trường hợp xảy ra dưới 1%:
- Tim mạch: Đau ngực, hạ huyết áp.
- Da: Nhiễm nấm da, bong (tróc) da.
- Nội tiết: kinh nguyệt bất thường.
- Sinh dục: ngứa.
- Đường tiêu hóa: đầy hơi, giảm tiết dịch, nhiễm Candida, viêm kết tràng cổ giả mạc.
- Mẫn cảm: sốc phản vệ.
- Chuyển hóa: ăn không ngon.
- Các tác dụng khác: khó chịu, sốt.
- Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, lo âu, mất ngủ, ác mộng, yếu.
- Hô hấp: ho, chảy máu cam.
- Cảm giác đặc biệt: thay đổi vị giác, ngứa mắt, ù tai.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với các thuốc antacid liều cao (như natri bicarbonat và nhôm hydroxid) hoặc các thuốc kháng H2 làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương lần lượt từ 24% tới 42% và giảm hấp thu từ 27% tới 32%.
Probenecid: Như với các kháng sinh beta-lactam khác, sự bài tiết ở thận của Cefpodoxime bị ức chế bởi probenecid và do đó làm tăng khoảng 31% diện tích dưới đường cong AUC và tăng nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương tới 20%.
Các thuốc gây độc cho thận: Mặc dù khả năng gây độc cho thận chưa được thấy ở Cefpodoxime Proxetil khi dùng một mình, nhưng cũng phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi cho bệnh nhân dùng Cefpodoxime Proxetil cùng với các thuốc gây độc cho thận khác.
Probenecid: Như với các kháng sinh beta-lactam khác, sự bài tiết ở thận của Cefpodoxime bị ức chế bởi probenecid và do đó làm tăng khoảng 31% diện tích dưới đường cong AUC và tăng nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương tới 20%.
Các thuốc gây độc cho thận: Mặc dù khả năng gây độc cho thận chưa được thấy ở Cefpodoxime Proxetil khi dùng một mình, nhưng cũng phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi cho bệnh nhân dùng Cefpodoxime Proxetil cùng với các thuốc gây độc cho thận khác.
10. Dược lý
Phân loại dược lý: Kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp.
Các nghiên cứu in vitro chứng tỏ rằng các Cephalosporin có tính diệt khuẩn do có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn của chúng. Trên in vitro và lâm sàng. Cefpodoxime Proxetil thường có tác dụng trên các vi khuân sau đây:
- Gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm A, B, C, G và Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase.
- Gram âm: Eschericha coli, Proteus mirabilis, các loài Klebsiella. Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Heamophillus influenzae.
Các nghiên cứu in vitro chứng tỏ rằng các Cephalosporin có tính diệt khuẩn do có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn của chúng. Trên in vitro và lâm sàng. Cefpodoxime Proxetil thường có tác dụng trên các vi khuân sau đây:
- Gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm A, B, C, G và Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase.
- Gram âm: Eschericha coli, Proteus mirabilis, các loài Klebsiella. Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Heamophillus influenzae.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.