lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cepoxitil 100  hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh Cepoxitil 100 hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:PYMEPHARCO
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cepoxitil 100

Cefpodoxim proxetil 100mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Cepoxitil 100

Chỉ định điều trị ngắn hạn các nhiễm trùng đường hô hấp trên và hô hấp dưới do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
- Viêm phối mắc phải ở cộng đồng. Viêm hầu họng, viêm amidan
- Viêm xoang cấp
- Viêm tai giữa mức độ nặng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng , mức độ nhẹ và vừa.
- Điều trị bệnh lậu cầu chưa biến chứng ở nội mạc tử cung, hoặc ở hậu trực tràng ở phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa.

3. Liều lượng và cách dùng của Cepoxitil 100

Cách dùng:
Dùng đường uống , nên uống thuốc trong bữa ăn với nhiều nước,
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
- Viêm phối mắc phải ở cộng đồng và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính , viêm xoang cấp: Người bệnh sẽ uống Cefpodoxime 200 mg mỗi lần , và uống ngày 2 lần. Thời gian điều trị trong 10-14 ngày
- Viêm phế quản , viêm họng , viêm Amidan hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu mức độ nhẹ và vừa , chưa có biến chứng: Người bệnh sẽ uống Cefpodoxime 100 mg mỗi lần, và uống ngày 2 lần. Thời gian điều trị trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa: Người bệnh sẽ uống Cefpodoxime 400 mg mỗi lần , và uống ngày 2 lần . Thời gian điều trị trong 7-14 ngày.
- Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam , nữ và bệnh lậu hậu môn trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: liều duy nhất 200 mg Cefpodoxime, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống đề phòng có cả nhiệm Chlamydia.
Người già
Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.
Người suy thận
Đối với bệnh nhân suy thận, người bệnh cần giảm liều theo mức độ suy thận.
Ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi
Viêm tai giữa cấp: liều 5 mg/kg Cefpodoxime (tối đa 200 mg ), ngày 2 lần, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
Viêm phế quản, viêm amidan: 5mg/ kg (tối đa 100 mg), ngày 2 lầ , trong 5 - 10 ngày.
Các nhiễm khuẩn khác
Từ 15 ngày đến 6 tháng tuổi : 8 mg/kg/ngày chia 2 lần .
Từ 6 Tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần.
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần.
Trên 9 tuổi: 100 m /lần, ngày 2 lần.
Trẻ nhỏ dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng .

4. Chống chỉ định khi dùng Cepoxitil 100

Bệnh nhân dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

5. Thận trọng khi dùng Cepoxitil 100

- Trước khi điều trị bằng cefpodoxim , phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Thận trọng đối với người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận.
- Sử dụng kéo dài thuốc có thể gây viêm kết tràng giả mạc , do đó cần cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở người bệnh nhân tiêu chảy trầm trọng hoặc sau quá trình sử dụng kháng sinh.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category B1.
US FDA pregnancy category B
Thời kỳ mang thai
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ có thai. Vì nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được các đáp ứng trên người bệnh đang thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Cefpodoxim bài tiết vào sữa mẹ. Vì khả năng gây nguy hiểm cho trẻ bú mẹ nên phải dừng cho bé bú mẹ khi đang dùng thuốc hoặc dừng thuốc có tính đến tầm quan trọng của việc dùng thuộc đối với mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây đau đầu, cần sử dụng thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn (ADR)
Có thể xảy ra các rối loạn về đường tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng. Hiếm khi ban da, mề đay .
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR :
Ngừng sử dụng thuốc, với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng , cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid...)

9. Tương tác với các thuốc khác

- Không nên dùng đồng thời với các chất chống acid vì giảm hấp thu cefpodoxim.
- Nồng độ huyết thanh của cefpodoxim có thể tăng lên khi dùng đến thời với probenecid.

10. Dược lý

Dược lực học:
- Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta - lactamase, do các vi khuẩn gram âm và gram dương tạo ra.
- Tác dụng kháng khuẩn của cefpodoxim thông qua ức chế thành tế bào vi khuẩn của enzyme transpeptidase gắn kết màng, điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptodoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của tế bào vi khuẩn.
- Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl - penicilin do thay đổi protein gần penicilin (MRSA).
- Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
- Cefpodoxim bền vững đối với beta – lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Neisseria sinh ra.
- Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens. Các vi khuẩn này đôi khi đã kháng thuốc. Tụ cầu vàng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus faecalis , Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thường kháng các cephalosporin.
- Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống cefpodoxim proxetil. Cefpodoxim proxetil ít có tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột , thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
Cơ chế tác dụng:
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng tương tự như cefixim trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm, nhưng cefpodoxim có hoạt tính mạnh hơn chống lại Staphylococcus aureus. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vị khuẩn; thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) (là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn ), ức chế bước cuối cùng chuyển hóa peptit của quá trình tổng hợp màng tế bào vi khuẩn , dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta - lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Kháng thuốc
Thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazol - 6 penicilin do thay đổi protein gần penicilin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều với cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể bao gồm nôn, buồn nôn , đau vùng thượng vị và tiêu chảy. Trong trường hợp nhiễm độc nặng do dùng quá liều. Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể góp phần làm giảm nồng độ cefpodoxim, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, mát nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

4
4
0
0
0