Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Carbotrim
Hoạt chất:
- Sulfamethoxazol hàm lượng 200mg.
- Trimethoprim hàm lượng 40mg.
- Than hoạt tính hàm lượng 100mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Sulfamethoxazol hàm lượng 200mg.
- Trimethoprim hàm lượng 40mg.
- Than hoạt tính hàm lượng 100mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Carbotrim
Trị tiêu chảy do nhiễm trùng hoặc do ngộ độc thức ăn.
3. Liều lượng và cách dùng của Carbotrim
Nên uống với nhiều nước.
Người lớn: Mỗi lần 2 viên, 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em 5 – 15 tuổi: Mỗi lần 1 – 2 viên, 2 lần/ngày.
Người lớn: Mỗi lần 2 viên, 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em 5 – 15 tuổi: Mỗi lần 1 – 2 viên, 2 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Carbotrim
Chống chỉ định dùng thuốc Carbotrim trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 5 tuổi.
Ngoài ra, không dùng thuốc trong các trường hợp:
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Đã xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Thiếu tiểu cầu khi dùng trimethoprim.
- Bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.
- Mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 5 tuổi.
Ngoài ra, không dùng thuốc trong các trường hợp:
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Đã xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Thiếu tiểu cầu khi dùng trimethoprim.
- Bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.
5. Thận trọng khi dùng Carbotrim
Thận trọng: cần báo với bác sĩ nếu bạn có một trong các yếu tố sau:
Đang mang thai hoặc đang cho con bú
Bệnh đường ruột mạn
Khi sử dụng thuốc Carbotrim, bạn cần lưu ý vì có thể xảy ra các trường hợp sau:
Suy giảm chức năng thận
Dễ bị thiếu hụt acid folic, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi, dùng thuốc liều cao dài ngày
Mất nước
Suy dinh dưỡng
Có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt men G6PD.
Đang mang thai hoặc đang cho con bú
Bệnh đường ruột mạn
Khi sử dụng thuốc Carbotrim, bạn cần lưu ý vì có thể xảy ra các trường hợp sau:
Suy giảm chức năng thận
Dễ bị thiếu hụt acid folic, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi, dùng thuốc liều cao dài ngày
Mất nước
Suy dinh dưỡng
Có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt men G6PD.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không sử dụng thuốc Carbotrim cho đối tượng này do thuốc có thể gây ảnh hưởng tới phát triển của thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi kê đơn và sử dụng thuốc này.
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi kê đơn và sử dụng thuốc này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Được sử dụng
8. Tác dụng không mong muốn
Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng lyell.
Hay gặp: Sốt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, viêm màng não vô khuẩn.
Có bệnh nhân bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng cũng là tác dụng không mong muốn của thuốc này.
Đã có người bệnh bị vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng Kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận và ù tai khi sử dụng thuốc Carbotrim.
Hay gặp: Sốt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, viêm màng não vô khuẩn.
Có bệnh nhân bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng cũng là tác dụng không mong muốn của thuốc này.
Đã có người bệnh bị vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng Kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận và ù tai khi sử dụng thuốc Carbotrim.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt Thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn Protein và bài tiết qua thận của Methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của Methotrexat. Cotrimoxazol dùng đồng thời với Pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Thuốc Carbotrim ức chế chuyển hóa Phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin.
- Thuốc Carbotrim ức chế chuyển hóa Phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin.
10. Dược lý
- Thuốc Carbotrim chứa hoạt chất là sulfamethoxazol, trimethoprim và than hoạt tính. Than hoạt hấp phụ chất khí và chất độc ở đường tiêu hóa. Còn phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim với tỷ lệ 5/1 được gọi là cotrimoxazol. Cơ chế hiệp đồng cụ thể như sau:
- Sulfamethoxazol có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế sự tạo thành dihydrofolic acid của vi khuẩn.
- Trimethoprim có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn, ức chế sự tạo thành acid tetrahydrofolic từ acid dihydrofolic, là chất cần thiết cho sự tổng hợp ADN của vi khuẩn.
- Sự ức chế 2 bước liên tiếp trong chuyển hoá acid folic đã cho cotrimoxazol tác dụng có tính chất hiệp đồng kháng khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc, làm cho thuốc có tác dụng với cả vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
- Sulfamethoxazol có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế sự tạo thành dihydrofolic acid của vi khuẩn.
- Trimethoprim có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn, ức chế sự tạo thành acid tetrahydrofolic từ acid dihydrofolic, là chất cần thiết cho sự tổng hợp ADN của vi khuẩn.
- Sự ức chế 2 bước liên tiếp trong chuyển hoá acid folic đã cho cotrimoxazol tác dụng có tính chất hiệp đồng kháng khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc, làm cho thuốc có tác dụng với cả vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Biểu hiện quá liều:
Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
Xử trí:
Dùng phương pháp gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể Acid hóa nước tiểu để có thể tăng đào thải Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (Acid Folinic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Liều cao Trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần dần Kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng Kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng Kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.
Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
Xử trí:
Dùng phương pháp gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể Acid hóa nước tiểu để có thể tăng đào thải Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (Acid Folinic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Liều cao Trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần dần Kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng Kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng Kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.