lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Azicine 250mg STELLA hộp 6 viên

Thuốc kháng sinh Azicine 250mg STELLA hộp 6 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Stellapharm
Số đăng ký:VD-33889-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Azicine 250mg STELLA

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat) 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Calci hydrogen phosphat khan, croscarmellose natri, tinh bột tiền hồ hóa, povidone K90, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, opadry II trắng (YS-22-18096)).

2. Công dụng của Azicine 250mg STELLA

Azithromycin được dùng đường uống trong điều trị:
- Viêm họng và viêm amidan do S. pyogenes.
- Viêm xoang do nhiễm khuẩn cấp gây nên bởi H. influenzae, M. catarrhalis hoặc S. pneumoniae.
- Bội nhiễm cấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) do H. influenzae, M. catarrhalis hoặc S. pneumoniae.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP) từ nhẹ đến vừa gây bởi các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae, M. pneumoniae hoặc C. pneumoniae.
- Các nhiễm trùng da và nhiễm trùng cấu trúc da không biến chứng gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm S. aureus, S. pyogenes hoặc S. agalactiae.
- Hạ cam (loét sinh dục gây bởi Haemophilus ducreyi).
- Viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung chưa biến chứng gây bởi C. trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
- Phòng ngừa tái phát nhiễm trùng MAC lan tỏa ở bệnh nhân nhiễm HIV.
- Nhiễm trùng MAC ở bệnh nhân âm tính với HIV (điều trị nhiễm trùng phổi)

3. Liều lượng và cách dùng của Azicine 250mg STELLA

Azthromycin được sử dụng bằng đường uống, nên uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Điều trị ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên trong các trường hợp bội nhiễm cấp từ nhẹ đến vừa trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm họng/viêm amidan, nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do những vi khuẩn đã nói trên: liều đơn 500 mg được uống vào ngày đầu tiên, sau đó 250 mg mỗi ngày 1 lần vào ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, liều tổng cộng là 1,5 g azithromycin.
- Điều trị viêm xoang cấp: 500 mg X 1 lần/ngày trong 3 ngày.
- Điều trị bệnh hạ cam: Liều duy nhất 1 g
- Điều trị viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung gây bởi C. trachomatis: Liều duy nhất 1 g
- Điều trị viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung chưa biến chứng gây bởi N. gonorrhoeae: Liều duy nhất 2 g.
- Phòng ngừa tái phát nhiễm trùng MAC lan tỏa (phòng ngừa thứ phát hoặc liệu pháp duy trì lâu dài): 500 mg X 1 lần/ngày kết hợp với ethambutol (15 mg/kg X 1 lần/ngày) kèm hoặc không kèm rifabutin (300 mg X 1 lần/ngày).
- Nhiễm trùng MAC ở bệnh nhân âm tính với HIV (điều trị nhiễm trùng phổi): 250 mg/ngày hoặc 500 mg X 3 lần/tuần kết hợp với rifabutin (300 mg/ngày) hay rifampin (600 mg/ngày) và ethambutol (25 mg/kg/ngày trong 2 tháng, sau đó 15 mg/kg/ngày).
Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng liều 250 mg.

4. Chống chỉ định khi dùng Azicine 250mg STELLA

Quá mẫn với azithromycin, erythromycin hay bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Azicine 250mg STELLA

- Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm phù mạch, phản vệ, phản ứng da, được biết hiếm xảy ra trên bệnh nhân dùng azithromycin.
- Vì azithromycin được đào thải chủ yếu qua gan, nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân suy chức năng gan.
- Do ít dữ liệu về việc sử dụng azithromycin cho những bệnh nhân suy thận, nên dùng thuốc cẩn thận cho những bệnh nhân có độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút.
- Kéo dài thời gian tái khử cực tim và khoảng QT với nguy cơ loạn nhịp tim và xoắn đỉnh đã được báo cáo hiếm gặp đối với macrolid. Khả năng xảy ra các tác dụng trên của azithromycin không thể được loại trữ hoàn toàn đối với những bệnh nhân có nguy cơ bị tái khử cực tim kéo dài.
- Để hạn chế sự phát triển các vi khuẩn đề kháng thuốc, duy trì hiệu quả của azithromycin và những thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên sử dụng thuốc để điều trị và phòng ngừa sự nhiễm trùng đã được xác định hoặc nghi ngờ rõ rệt nhiễm trùng bởi các vi khuẩn nhạy cảm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về sử dụng azithromycin cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Azithromycin được tìm thấy trong sữa mẹ, cần sử dụng thuốc thận trọng cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng cho thấy azithromycin ảnh hưởng trên khả năng lái xe , hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Cũng như erythromycin, azithromycin là thuốc được dung nạp tốt và tỉ lệ tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (10%) với các triệu chứng như buồn nôn, khó chịu ở bụng (đau bụng/co cứng cơ bụng), nôn, đầy hơi, tiêu chảy, và tiêu lỏng đôi khi xảy ra, nhưng những triệu chứng này thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin. Đã có báo cáo sự tăng nhất thời enzym gan. Phát ban, đau đầu và chóng mặt có thể xảy ra. Biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng azithromycin.
Suy giảm thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm thính giác có hồi phục ở một số người bệnh.
Thường gặp
- Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
Ít gặp
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà
- Tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
- Da: Phát ban, ngứa.
- Tác dụng phụ khác: Viêm âm đạo/cổ tử cung.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Da: Phù mạch.
- Gan: Men transaminase tăng cao.
- Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc kháng acid nhôm/magnesi hydroxyd: Có thể làm giảm nồng độ đỉnh của azithromycin nên cần được dùng riêng rẽ.
- Thuốc chống đông: Sự tăng đáng kể tác dụng của warfarin và gây chảy máu đã xảy ra ở một số ít bênh nhân dùng azithromycin, nhưng hầu hết bênh nhân chưa thấy có tiến triển tương tác quan trọnh về mặt lâm sàng.
- Các glycosid digitalis: Ở một số bệnh nhân có biểu hiện tăng nhanh không thể dự đoán nồng độ digoxin trong huyết thanh từ 2 đến 4 lần khi dùng azithromycin. Sự tương tác tương tự cũng đã gặp giữa digitoxin và azithromycin. Ngộ độc digitalis có thể xảy ra.
- Ergotamin và dihydroergotamin: Độc tính cấp tiêu biểu của cựa lúa mạch là co thắt mạch ngoại biên trầm trọng và mất cảm giác.
- Triazolam: Thuốc làm giảm độ thanh thải của triazolam và do đó có thể làm tăng tác dụng dược lý của triazolam.
- Các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P-450: Thuốc làm tăng nồng độ trong huyết thanh cùa carbamazepin, cyclosporin, hexobarbital và phenytoin.
- Cimetidin: Dược động học của azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống một liều cimetidin trước khi sử dụng azithromycin 2 giờ.
- Theophylin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi 2 thuốc azithromycin và theophylin cùng được sử dụng ở những người tinh nguyện khỏe mạnh, nhưng nên theo dõi nồng độ theophylin khi dùng 2 thuốc này cho bệnh nhân.

10. Dược lý

Azithromycin là kháng sinh macrolid thuộc nhóm azalid. Cơ chế tác dụng cùa azithromycin là ức chế tổng hợp protein vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị ribosom 50S và ngăn chặn sự chuyển vị của các peptid.
Azithromycin nhạy cảm với các vi khuẩn gây bệnh điển hình như:
- Vi khuẩn hiếu khi Gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Legionella pneumophila, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida.
- Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Fusobacterium spp., Prevotella spp., Porphyromonas spp..
- Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Listeria monocytogenes, phức hợp Mycobacterium avium (MAC), Mycoplasma pneuminiae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Treponema pallidum và Bonelia burgdorferi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Triệu chứng điển hình của quá liều các kháng sinh nhóm macrolid bao gồm giảm thính giác có hồi phục, buồn nôn trầm trọng, nôn và tiêu chảy.
- Xử trí: Sử dụng than hoạt tinh cùng với điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ có thể được chỉ định khi cần thiết.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0