lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Ampicilline capsules BP 500mg Brawn hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Ampicilline capsules BP 500mg Brawn hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ampicilin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Brawn
Số đăng ký:VN-15239-12
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ampicilline capsules BP 500mg Brawn

Mỗi viên nang cứng gelatin chứa: Hoạt chất
Ampicillin trihydrat tương đương ampicillin 500 mg
Tá dược:
Masnesi stearat 10,76 mg, natri lauryl sulfat 6,0 mg, talc tinh khiết 2,24 mg, vỏ nang cứng vừa đủ

2. Công dụng của Ampicilline capsules BP 500mg Brawn

Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streplococcus pneumoniae, Haemophilus
influenzae.
Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicilin, thường dùng ampicilin hoặc ampicilin +
probenecid (lợi dụng tương tác làm giảm đào thải các penicilin).
Điều trị bệnh nhiễm Listeria (hoặc nhiễm khuẩn Listeria monocyiogenes)

3. Liều lượng và cách dùng của Ampicilline capsules BP 500mg Brawn

Liều dùng ampicilin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuổi tác và chức năng thận của người bệnh. Liều được giảm ở người suy thận nặng.
Thức ăn ảnh hưởng đến hiệu quả của ampicilin. Tránh uống thuốc vào bữa ăn.
Người lớn:
Liều uống thường 1 g, 4g/ngày, chia đều cứ 6 giờ một lần, phải uống trước bưa ăn 30 phút
hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Với bệnh nặng, có thể uống 6-12 g/ngày.
Đề điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicilin, thường dùng liều
2,0 - 3,5 g, kết hợp với 1 g probenecid, uống I liều duy nhất. Với phụ nữ có thể dùng nhắc lại lần nếu cần.
Trẻ em: Trẻ em nên dùng dạng bào chế khác phù hợp với liều dùng hơn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: trẻ cân nặng không quá 40 kg: 25-50 mg/kg ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.
Viêm đường tiết niệu: 50 -100 mg/kg/ngày, cách 6 giờ/lần.
Thời gian điêu trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48-72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.
Người suy thận: Độ thanh thải creatinin 30ml/phút hoặc cao hơn: không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn. Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút hoặc dưới: cho liều thông thường cách 8 giờ/lần. Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tách.

4. Chống chỉ định khi dùng Ampicilline capsules BP 500mg Brawn

Người bệnh mẫn cảm với penicilin.

5. Thận trọng khi dùng Ampicilline capsules BP 500mg Brawn

Dị ứng chéo với penicilin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng
dùng ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận. Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicillin, cephaclosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: mày đay, sốc phản vệ và hội chứng Steven Johnson thì phải ngừng ngay liệu pháp ampicillin và chi định điều trị lập tức bằng epinephrin (adrenalin) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicillin và cephaclosporin nữa.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Không có phản ứng có hại đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Ampicilin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nêu sử dụng với liều điều trị bình thường.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: ỉa chảy
Da: Mẫn đỏ (ngoại ban)
Ít gặp, 171000 < ADR <1/100
Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giá
mạc, ỉa chảy.
Da: Mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
Phản ứng dị ứng da kiểu “ban muộn” thường gặp trong khi điều trị bằng ampicilin hơn là khi
điều trị bằng các penicilin khác (2-3%). Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm
khuẩn được điều trị bằng ampicilin thì 7-12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người
bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ờ các bệnh nhân bị tăng
bạch cầu đơn nhân do Cyfomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào. Bệnh nhân tăng bạch
cầu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các penicilin khác (trừ các ester của ampicilin
như pivapicilin. bacampicilin).
Viêm thận kẽ, tăng AST.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

9. Tương tác với các thuốc khác

Thức ăn làm giảm tôc độ và mức độ hập thu ampicillin.
Các penicilin đều tương tác với methotrexat và probenecid. Ampicilin tương tác với allopurinol. Ở những người bệnh dùng ampicilin hoặc amoxicilin cùng với allopurinol, khả năng mẫn đỏ da tăng cao. Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, các tetracylin, erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampicilin và amoxicilin.
Ampicillin có thể làm sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulphat (như Benedict, Clinitest)

10. Dược lý

Mã ATC: J01CA01, S01AA19
Loại thuốc: kháng sinh nhóm beta-lactam, phân nhóm penicillin A.
Tương tự penicilin, ampieilin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn. ức chế sự tổng hợp peptidoglycan của màng tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn: Ampicilin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streploccoccus, Pneumococcus và Staphylococcws kháng sinh penicilinase. Tuy nhiên, hiệu quả trên Strepococeus beta tan huyết và Pneumococcus thấp hơn benzyl penicilin. Ampicilin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicilin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Với phổ kháng khuân và đặc tính dược động học, ampicilin thường được chọn là thuốc điều trị viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm túi mật và viêm đường mật, viêm nội tâm mạc, viêm dạ dày-ruột, lậu, viêm màng não.
Ampicilin không tác dụng trên một sỐ chủng vị khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicilin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng. Trong các nhiễm khuẩn nặng xuất phát từ ruột hoặc âm đạo, ampicilin được thay thế bằng phối hợp clindamycin + aminoglycosid hoặc metronidazol + aminoglycosid hoặc metronidazol + cephalosporin.
Sau đây là độ nhạy cảm của một vài loại vi khuẩn đối với ampicillin (theo Viện Y học lâm sàng các bệnh nhiệt đới, 2000 - 2003):
Vi khuẩn - Số mẫu- Mức độ kháng Nhạy (S) Trung gian (T) Kháng (R)
Salmonella typhi 378 10,6 0,0 89,4
Shigella flexneri 120 41,6 0,8 57,7
Shigella sonnei 38 60,6 2,6 36
Escherichia coli 443 11,8 2,2 86,0
Hemophilus influenza 100 45,0 6,0 49,0
Moraxella catarrhalis 55 81,8 9,1 9,1
Streptococcus suis 130 100,0 0,0 0,0
Loài Pseudomonas 42 23,3 0,0 76,2

11. Quá liều và xử trí quá liều

Đến nay chưa có báo cáo quá liều nào xảy ra.
Nêu xảy ra quá liêu, phải ngưng dùng thuôc và dùng các biện pháp hồ trợ điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(14 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

10
4
0
0
0