lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc huyết áp Micardis Plus 40/12.5mg hộp 28 viên

Thuốc huyết áp Micardis Plus 40/12.5mg hộp 28 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Telmisartan, Hydrochlorothiazid, Telmisartan
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Boehringer Ingelheim
Số đăng ký:VN-16587-13
Nước sản xuất:Đức
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Micardis Plus 40/12.5mg

Telmisartan hàm lượng 40mg.
Hydrochlorothazide hàm lượng 12,5mg.

2. Công dụng của Micardis Plus 40/12.5mg

Các trường hợp bị cao huyết áp vô căn, dùng để điều trị, làm hạ huyết áp. Thuốc này còn có tác dụng phòng ngừa và ngăn chặn những triệu chứng về bệnh tim mạch, còn có khả năng giảm tỷ lệ tử vong gây ra do vấn đề về tim mạch.

3. Liều lượng và cách dùng của Micardis Plus 40/12.5mg

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/ngày.
Khi cần tăng liều nên chú ý tác dụng hạ áp tối đa thường đạt sau 4-8 tuần điều trị.

4. Chống chỉ định khi dùng Micardis Plus 40/12.5mg

Quá mẫn với thành phần của thuốc
Có thai và cho con bú
Rối loạn ứ mật và tắc mật
Suy gan nặng, hạ Kali máu, tăng canxi máu
Suy thận nặng

5. Thận trọng khi dùng Micardis Plus 40/12.5mg

Suy chức năng gan hoặc tắc mật,bệnh gan tiến triển.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, tiền sử vừa ghép thận, mất nước hoặc mất natri.
Cường aldosteron nguyên phát.
Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá ,bệnh cơ tim tắc nghẽn.
Không dung nạp fructose, tiền sử dị ứng, lupus ban đỏ hệ thống .

6. Tác dụng không mong muốn

Chóng mặt, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng, co cơ.

7. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo

8. Dược lý

-Telmisartan là thuốc có tác dụng khi dùng đường uống, đối kháng đặc hiệu thụ thể týp ATI của angiotensin I. Telmisartan chiếm chỗ của angiotensin II nhờ ái lực cao với vị trí gắn kết của chất này tại thụ thể typ AT1, là vị trí gây ra những tác dụng đã biết của angiotensin II. Telmisartan gắn kết chọn lọc và kéo dài với thụ thể AT1. Telmisartan khéng thé hiện hoạt động đồng vận từng phần tại thụ thể AT1. Telmisartan không cho thấy có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT kém điển hình. Chưa biết vai trò chức năng của các thụ thể này (AT2 và các thụ thể kém điển hình), cũng như ảnh hưởng khi chúng có thể bị kích thích bởi angiotensin II, khi nồng độ chất này tăng cao do telmisartan. Telmisartan làm giám nồng độ aldosteron huyết tương. Telmisartan không ức chế renin huyết tương người hoặc chẹn các kênh ion. Telmisartan không ức chế men chuyển angiotensin. là enzym gây giáng hóa bradykinin (kininase Il). Vì vậyy thuốc không có khả năng gây tác dụng phụ qua trung gian bradykinin.
-Hydrocholorothiazide là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazide. Cơ chế tác dụng chống huyết áp của các thuốc lợi tiểu thiazid chưa được biết rõ hoàn toàn. Các thiazid ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu điện giải tại các tiểu quản thận, trực tiếp làm tăng đào thải natri và clorid những lượng tương đương nhau. Hoạt động lợi tiểu của hydrocholorothiazide làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động renin huyết tương, tăng tiết aldosterone dẫn đến hậy quả bài tiết kali và bicarbonate trong nước tiểu, và làm giảm kali huyết thanh. Có thể suy ra từ việc chen hệ renin-angiotensin-aldosteron, việc dùng đồng thời telmisartan có xu hướng làm giảm lượng kali bị mất do các thuốc lợi tiểu này.
Với Hydrocholorothiazide tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau 2 giờ, tác dụng cao nhất đạt khaongr 4 giờ, duy trì trong khoảng 6-12 giờ.
Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy điều trị lâu dài với Hydrocholorothiazide làm giảm nguy cơ tử vong mắc bệnh tim mạch

9. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

10. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0