Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mutecium - M
Domperidone maleate tương đương Domperidone 2,5 mg.
Simethicone 50 mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói (Aspartame, Lactose, Crospovidone, Bột hương dâu, Đường RE).
Simethicone 50 mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói (Aspartame, Lactose, Crospovidone, Bột hương dâu, Đường RE).
2. Công dụng của Mutecium - M
Điều trị chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của Mutecium - M
Người lớn:
– Ăn không tiêu: 2– 4 gói x 3 lần/ngày. Uống trước bữa ăn 15– 30 phút và nếu cần thêm một lần trước khi đi ngủ.
– Buồn nôn và nôn: 4 gói x 3– 4 lần/ngày. Uống trước bữa ăn 15– 30 phút và trước khi đi ngủ.
Trẻ em ≥ 1 tuổi: 1 gói/10 kg cân nặng/lần, ngày 3 lần.
– Ăn không tiêu: 2– 4 gói x 3 lần/ngày. Uống trước bữa ăn 15– 30 phút và nếu cần thêm một lần trước khi đi ngủ.
– Buồn nôn và nôn: 4 gói x 3– 4 lần/ngày. Uống trước bữa ăn 15– 30 phút và trước khi đi ngủ.
Trẻ em ≥ 1 tuổi: 1 gói/10 kg cân nặng/lần, ngày 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Mutecium - M
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
– Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
– Dùng Mutecium– M thường xuyên hoặc dài ngày.
– Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
– Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
– Dùng Mutecium– M thường xuyên hoặc dài ngày.
5. Thận trọng khi dùng Mutecium - M
– Chỉ được dùng Mutecium– M không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.
– Phải giảm 30– 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.
– Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Trường hợp phenylketon niệu (do thuốc có chứa Aspartame)
– Phải giảm 30– 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.
– Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Trường hợp phenylketon niệu (do thuốc có chứa Aspartame)
6. Tác dụng không mong muốn
– Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng Prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
– Các thuốc kháng Cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium– M. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng Atropin sau khi đã cho uống Mutecium– M.
– Nếu dùng Mutecium– M cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium– M trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
– Nếu dùng Mutecium– M cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium– M trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
8. Dược lý
Domperidone là chất đối kháng dopamine.
Simethicone giúp làm giảm sự đầy hơi của chứng khó tiêu.
Simethicone giúp làm giảm sự đầy hơi của chứng khó tiêu.
9. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.