Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tussiforte
Công thức
Dextromethorphan hydrobromid 30 mg
Guaifenesin 100 mg.
Eucalyptol 50 mg.
L - menthol 1 mg.
Tá dược vd 1 viên nang mềm ( Polyethylen glycol 400, Propylen glycol, Ethanol, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Green -S).
Dextromethorphan hydrobromid 30 mg
Guaifenesin 100 mg.
Eucalyptol 50 mg.
L - menthol 1 mg.
Tá dược vd 1 viên nang mềm ( Polyethylen glycol 400, Propylen glycol, Ethanol, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Green -S).
2. Công dụng của Tussiforte
Giảm triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân: dị ứng đường hô hấp trên, viêm phế quản - phổi cấp và mãn tính, cảm cúm, ho do các bệnh ở vùng mũi xoang.
3. Liều lượng và cách dùng của Tussiforte
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2-3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Tussiforte
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Các trường hợp: ho do suyễn, ho lao, suy hô hấp.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Tussiforte
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực và đái tháo đường.
- Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ con ít tuổi, trẻ sơ sinh.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực và đái tháo đường.
- Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ con ít tuổi, trẻ sơ sinh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc này cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn
Da: Đỏ bừng
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da : Nổi mày đay .
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Ngoại ban
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn
Da: Đỏ bừng
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da : Nổi mày đay .
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Ngoại ban
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
10. Dược lý
Dược lực học
- Dextromethorphan hydrobromid: là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính , không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Guaifenesin: Có tác dụng làm giảm độ nhớt của đờm, thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp và làm long đờm.
- Eucalyptol: Eucalyptol là hoạt chất trích tinh của tinh dầu khuynh diệp có tính sát trùng, được dùng chữa ho, kích thích tiêu hóa.
- L - menthol: là hoạt chất trích tinh của tinh dầu bạc hà, có tính chất làm dịu họ, làm loãng niêm dịch. Uống liều nhỏ có thể gây hưng phấn, xúc tiến sự bài tiết của tuyến mồ hôi, làm hạ thấp thân nhiệt. L - Menthol thường được dùng điều trị cảm sốt, nhức đầu, sổ mũi , viêm họng, ho, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy đau bụng
- Dextromethorphan hydrobromid: là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính , không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Guaifenesin: Có tác dụng làm giảm độ nhớt của đờm, thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp và làm long đờm.
- Eucalyptol: Eucalyptol là hoạt chất trích tinh của tinh dầu khuynh diệp có tính sát trùng, được dùng chữa ho, kích thích tiêu hóa.
- L - menthol: là hoạt chất trích tinh của tinh dầu bạc hà, có tính chất làm dịu họ, làm loãng niêm dịch. Uống liều nhỏ có thể gây hưng phấn, xúc tiến sự bài tiết của tuyến mồ hôi, làm hạ thấp thân nhiệt. L - Menthol thường được dùng điều trị cảm sốt, nhức đầu, sổ mũi , viêm họng, ho, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy đau bụng
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
- Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.