lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hạ mỡ máu BECOPANTHYL 160mg hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc hạ mỡ máu BECOPANTHYL 160mg hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc hạ mỡ máu
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Meyer-BPC
Số đăng ký:VD-18493-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của BECOPANTHYL 160mg

Fenofibrat 160mg
Tá dược: Lactose, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, crospovidon, acrosil, magnesi stearat, HPMC606, HPMC615, PEG 6000, talc, titan dioxyd vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của BECOPANTHYL 160mg

Chứng tăng cholesterol máu (type IIa) và tăng triglyceride máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hay phối hợp (type IIb và II) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng không hiệu quả.
Điểu trị tăng lipoprotein máu thứ phát dai dẳng cho dù đã điều trị.
Việc điều trị nên phối hợp với chế độ ăn.

3. Liều lượng và cách dùng của BECOPANTHYL 160mg

Cách dùng:
Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc vào bữa ăn chính.
Liều dùng:
Người lớn: 1 viên ngày.
Trẻ em trên 10 tuổi: liều tối đa 5mg/kg/ngày.
Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.

4. Chống chỉ định khi dùng BECOPANTHYL 160mg

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan hay bệnh lý túi mật.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 10 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng BECOPANTHYL 160mg

Phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng fibrat.
Cần đo transaminase 3 tháng một lẩn, trong 12 tháng đầu dùng thuốc; ngưng điều trị nếu SGPT (ALT)> 100 đơn vị quốc tế.
Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: khi bất đầu dùng fibrat, cẩn giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrompin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
Nếu sau 3 - 6 tháng điểu trị mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể, phải xét đến các phương pháp điều trị bổ sung hay thay bằng phương pháp điều trị khác.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận tương tác

8. Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp.
Tiêu hoá: rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, ỉa chảy nhẹ.
Da: nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
Gan: tăng transaminase huyết thanh.
Cơ: đau nhức cơ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Fenofibrat làm tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gần với protcin huyết tương.
Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fcnofibrat và sau khi ngưng thuốc 8 ngày.
Kết hợp fibrat với ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA rcductase (Pravastatin, simvastatin, fluyastatin): làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan: Perhexilin malcat, thuốc ức chế MAO.

10. Dược lý

Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốcức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỉ trọng thấp LDL), lam tăng sản xuất lipoprotcin tỉ trọng cao (HDL), và còn làm giảm triglycerid máu. Do đó cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Thẩm tích máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

3
1
0
0
0