lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, kháng viêm IBUPROFEN 400mg hộp 100 viên

Thuốc giảm đau, kháng viêm IBUPROFEN 400mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của IBUPROFEN 400mg

Ibuprofen400mg
Tá dượcvừa đủ 1 viên
(Tinh bột mì, PVP K30, Acid stearic, Aerosil 200, DST, HPMC E6,..)

2. Công dụng của IBUPROFEN 400mg

- IBUPROFEN 400 làm giảm các cơn đau từ nhẹ tới trung bình trong một số trường hợp: đau đầu, thấp khớp và đau cơ, đau trong trường hợp viêm khớp không nghiêm trọng, đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau răng và đau dây thần kinh.
- Thuốc cũng được sử dụng để hạ sốt và giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm.

3. Liều lượng và cách dùng của IBUPROFEN 400mg

Cách dùng: Dùng đường uống. Uống thuốc trong/sau khi ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, uống mỗi 4 giờ (nếu cần).
- Không dùng quá 3 viên (1200mg/24 giờ). Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
- Người lớn: nếu triệu chứng có xấu hơn hoặc triệu chứng không cải thiện trong 10 ngày, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Thanh thiếu niên (12 - 18 tuổi): nếu triệu chứng có xấu hơn hoặc triệu chứng không cải thiện trong 3 ngày, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng IBUPROFEN 400mg

- Người bệnh bị dị ứng với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển, xuất huyết đường tiêu hóa.
- Tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa khi điều trị với thuốc chống viêm không steroid.
- Người bệnh bị suy tim nặng, suy thận,suy gan nặng.
- Ba tháng cuối của thai kỳ.

5. Thận trọng khi dùng IBUPROFEN 400mg

- Nguy cơ huyết khối tim mạch: các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bệnh nhân bị hen suyễn, viêm mũi mãn tính, viêm xoang mãn tính và/hoặc polyp mũi, sẽ có nguy cơ phản ứng dị ứng (co thắt phế quản, mày đay hoặc phù mạch) khi dùng acid acetylsalicylic và/hoặc các thuốc chống viêm không steroid cao hơn những bệnh nhân khác. Do đó, có thể gây ra các cơn hen suyễn, đặc biệt là một số người dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid.
- Người già: Người lớn tuổi có nguy cơ gia tăng các phản ứng bất lợi của thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và thủng dạ dày có thể gây tử vong.
- Tiêu hóa: Chảy máu, loét hoặc thủng đường tiêu hóa đôi khi gây tử vong đã được báo cáo với tất cả thuốc chống viêm không steroid.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Ibuprofen có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ và không khuyến cáo cho phụ nữ có dự định mang thai.
- Ibuprofen không được khuyến cáo cho những bà mẹ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần cảnh báo người bệnh thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy vì nó có thể làm chóng mặt, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra.

8. Tác dụng không mong muốn

Phản ứng phụ hiếm khi xảy ra. Phản ứng phụ thường gặp:
- Thường gặp: sốt, mỏi mệt; Tiêu hóa: chướng bụng, buồn nôn, nôn,nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn; Da: mẩn ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: suyễn, co thắt phế quản, khó thở, viêm gan, vàng da, chức năng gan bất thường, hội chứng thận hư, suy thận. thính lực giảm; Máu: thời gian chảy máu kéo dài.
- Hiếm gặp: phù, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, hạ natri, Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốcThường gặp: sốt, mỏi mệt; Tiêu hóa: chướng bụng, buồn nôn, nôn,nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn; Da: mẩn ngứa, ngoại ban
- Ít gặp: suyễn, co thắt phế quản, khó thở, viêm gan, vàng da, chức năng gan bất thường, hội chứng thận hư, suy thận. thính lực giảm; Máu: thời gian chảy máu kéo dài.
- Hiếm gặp: phù, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, hạ natri, Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời ibuprofen với các thuốc sau có thể có những tương tác xảy ra:
- Nguy cơ tăng kali máu: khi kết hợp ibuprofen với thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Ibuprofen có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông (như warfarin). Phối hợp hai thuốc này làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày cao hơn khi dùng từng thuốc đơn độc.
- Thuốc ức chế beta (trừ esmolol): giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Aspirin dùng đồng thời với ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày. Ngoại trừ dùng aspirin liều thấp không quá 75mg /ngày và theo chỉ định của bác sĩ.. Sử dụng đồng thời corticoid và thuốc chống viêm không steroid làm tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu.
- Dữ liệu trên động vật cho thấy kết hợp thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen) làm tăng ADR của kháng sinh nhóm quinolon lên hệ TKTW và có thể dẫn đến co giật.
- Pemetrexed: nguy cơ tăng độc tính pemetrexed (thuốc chống viêm không steroid giảm độ thanh thải qua thận của pemetrexed). - Theo dõi chức năng thận khi điều trị.
Glycosid tim (digoxin): ibuprofen có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm GFR và làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Các triệu chứng quá liều ibuprofen bao gồm: Đau bụng, buồn nôn, nôn, thờ ơ và ngủ gà, có thể xảy ra đau đầu, cơn co cứng, ức chế TKTW, co giật, hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh.
- Ở trẻ em tính liều theo trọng lượng cơ thể có thể giúp dự đoán trước nguy cơ độc tính nhưng nên đánh giá trên từng cá thể: liều dưới 100mg/kg ít xảy ra độc tính ở trẻ em; Liều 100 – 400mg/kg cần uống khi đói và theo dõi trẻ tại cơ sở y tế 4 giờ sau khi uống thuốc; Với liều trên 400mg/kg cần can thiệp bằng thuốc ngay lập tức, theo dõi chặt chẽ, điều trị hỗ trợ, không khuyến cáo sử dụng các thuốc gây nôn do nguy cơ gây co giật và hít vào dạ dày.
- Xử trí quá liều: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu. Cần phải theo dõi, kiểm soát nguy cơ hạ huyết áp, chảy máu dạ dày và toan hóa máu.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0