lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, kháng viêm Aphaxan(Alaxan Nội) hộp 100 viên

Thuốc giảm đau, kháng viêm Aphaxan(Alaxan Nội) hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Paracetamol, Ibuprofen
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Armephaco
Số đăng ký:VD-30852-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Aphaxan(Alaxan Nội)

- Ibuprofen 200 mg
- Acetaminophen 325 mg
- Tá dược ( Tinh bột, lactose, povidon, magnesi stearat, phẩm màu thực phẩm Sunset Yellow) vừa đủ 1 viên nén

2. Công dụng của Aphaxan(Alaxan Nội)

- Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp cơ khớp đau do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật. Điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động.

3. Liều lượng và cách dùng của Aphaxan(Alaxan Nội)

- Uống sau bữa ăn.Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc hoặc liều trung bình cho người lớn là:
- Trường hợp cấp tính: Mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 3 lần.
- Trường hợp mãn tính: Mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Aphaxan(Alaxan Nội)

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày - tá tràng phát triển, suy gan hoặc suy thận nặng.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Lupus ban đỏ rải rác (nguy cơ bị phản ứng màng não nhẹ).
- Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối của thai kỳ.

5. Thận trọng khi dùng Aphaxan(Alaxan Nội)

- Để xa tầm tay trẻ em.
- Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, tránh việc lạm dụng hoặc tự ý dùng thuốc mà gây ra hậu quả nghiêm trọng.
- Không được sử dụng thuốc nếu thuốc đã bị quá hạn dùng.

6. Dược lý

- Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốthữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, Acetaminophen không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, Acetaminophen có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
- Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Acetaminophen, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Acetaminophen không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
- Khi dùng quá liều Acetaminophen một chất chuyển hóa là N – acetyl – benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Liều bình thường, Acetaminophendung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ của aspirin. Tuy vậy, quá liều cấp tính (trên 10 g) làm thương tổn gan gây chết người, và những vụ ngộ độc và tự vẫn bằng - Acetaminophen đã tăng lên một cách đáng lo ngại trong những năm gần đây. Ngoài ra, nhiều người trong đó có cả thầy thuốc, dường như không biết tác dụng chống viêm kém của Acetaminophen.

7. Bảo quản

Để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0