Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Idarac 200mg
- Hoạt chất: Floctafenin 200mg
- Tá dược: tinh bột ngô, natri docusat, povidon K30, magnesi stearat vừa đủ 1 viên
- Tá dược: tinh bột ngô, natri docusat, povidon K30, magnesi stearat vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Idarac 200mg
Điều trị các chứng đau mức độ nhẹ đến trung bình
3. Liều lượng và cách dùng của Idarac 200mg
Chỉ dùng cho người lớn. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo loại đau, từ 200-400mg/lần, các liều cách nhau từ 6-8 giờ. Trung bình 800mg/ngày, tối đa 1.2g/ngày. Uống với một ly nước. Thuốc có thể được uống nguyên viên, hoặc tốt hơn hòa tan trước trong nước.
Luôn luôn theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Luôn luôn theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Idarac 200mg
- Dị ứng với floctafenin hoặc các chất tương tự (glafenin, antrafenin)
- Phối hợp với các thuốc chẹn bêta
- Suy tim nặng
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ (một số bệnh tim với lượng máu đến nuôi tim giảm)
- Phối hợp với các thuốc chẹn bêta
- Suy tim nặng
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ (một số bệnh tim với lượng máu đến nuôi tim giảm)
5. Thận trọng khi dùng Idarac 200mg
- Tránh dùng lặp đi lặp lại các liều đơn độc
- Báo cho bác sĩ biết nếu có bệnh thận
- Báo cho bác sĩ biết nếu có bệnh thận
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tốt hơn không dùn thuốc này khi có thai. Idarac không được chỉ định dùng ở phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý những người lái xe và sử dụng máy móc về nguy cơ buồn ngủ khi dùng thuốc này.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tai biến dạng dị ứng. Các tai biến này hiếm nhưng nghiêm trọng và người bệnh không được dùng thuốc này và các thuốc tương tự:
- Mề đay, phù mạch thần kinh (sưng thanh môn và thanh quản),
- Tai biến dị ứng xảy ra trung bình 30 phút sau khi dùng thuốc, với cảm giác kim châm và nóng bỏng ở bàn tay, bàn chân và mặt, đột ngột đỏ ửng ở mặt hoặc phần ngực trên, ngứa thanh quản, phát ban ở da hoặc sưng mí mắt, hồng ban toàn thân (đỏ ửng) với ngứa, cảm giác khó chịu toàn thân và có thể tiến triển đến mức mất tri giác,
- Khó thở dạng suyễn,
- Bệnh thận cấp với lượng nước tiểu giảm.
Những rối loạn này có thể xảy ra ở người đã trở nên nhạy cảm với thuốc do lần dùng trước; phải ngưng dùng thuốc ngay, không được dùng lại thuốc và báo bác sĩ.
Rất hiếm gặp những trường hợp:
- Buồn nôn và nôn,
- Buồn ngủ,
- Cảm giác nóng rát khi tiểu.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc này.
- Mề đay, phù mạch thần kinh (sưng thanh môn và thanh quản),
- Tai biến dị ứng xảy ra trung bình 30 phút sau khi dùng thuốc, với cảm giác kim châm và nóng bỏng ở bàn tay, bàn chân và mặt, đột ngột đỏ ửng ở mặt hoặc phần ngực trên, ngứa thanh quản, phát ban ở da hoặc sưng mí mắt, hồng ban toàn thân (đỏ ửng) với ngứa, cảm giác khó chịu toàn thân và có thể tiến triển đến mức mất tri giác,
- Khó thở dạng suyễn,
- Bệnh thận cấp với lượng nước tiểu giảm.
Những rối loạn này có thể xảy ra ở người đã trở nên nhạy cảm với thuốc do lần dùng trước; phải ngưng dùng thuốc ngay, không được dùng lại thuốc và báo bác sĩ.
Rất hiếm gặp những trường hợp:
- Buồn nôn và nôn,
- Buồn ngủ,
- Cảm giác nóng rát khi tiểu.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc này.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tất cả các thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng đều phải báo cho bác sĩ, đặc biệt là: các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid khác, warfarin, thuốc lợi tiểu, thuốc tiểu đường, thuốc trị cao huyết áp, thuốc chống đông, lithium, methotrexat, phenytoin,...
10. Dược lý
Thuốc có tác dụng giảm đau đơn thuần không hạ sốt và kháng viêm, thuộc nhóm nonsteroidal anti-inflammatory drugs (NSAIDs).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trường hợp quá liều hoặc ngộ độc thuốc cần báo ngay bác sĩ để có biện pháp xử lí thích hợp.
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.