lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt USCadigesic 500
 hộp 40 viên

Thuốc giảm đau, hạ sốt USCadigesic 500 hộp 40 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Thương hiệu:US Pharma USA
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của USCadigesic 500

Mỗi viên nén sủi chứa :
Paracetamol 500 mg
Tá dược: Acid citric khan, Natri bicarbonat, Polyvinyl pirrolidon (PVP) K30, Natri benzoate, Aspartame, Polyethylen glycol (PEG) 6000.

2. Công dụng của USCadigesic 500

Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Đau:
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
Sốt:
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

3. Liều lượng và cách dùng của USCadigesic 500

Liều lượng và cách dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
- Người lớn: Dùng 1 viên/lần, mỗi 4-6 giờ. Không quá 8 viên 1 ngày.
- Trẻ em từ 7 – 12 tuổi: 1 viên/lần, mỗi 4-6 giờ. Không quá 4 viên/ngày.
- Trong trường hợp suy thận, khoảng cách dùng thuốc là 6 – 8 giờ tùy theo mức độ suy thận.
Trẻ em
+ Creatinine clearance < 10 mL/min: Dùng thuốc mỗi 8 giờ
Người lớn:
+ Creatinine clearance 10- 50 mL/min: Dùng thuốc mỗi 6 giờ
+ Creatinine clearance < 10 mL/min: Dùng thuốc mỗi 8 giờ
Không được dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi có sự hướng dẫn của Bác sĩ.
Cách dùng
Dùng đường uống.

4. Chống chỉ định khi dùng USCadigesic 500

- Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với paracetamol.
- Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
- Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiến triển nặng.

5. Thận trọng khi dùng USCadigesic 500

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Bệnh nhân suy gan, thận
Bệnh nhân suy gan phải giảm liều tuỳ theo mức độ bệnh gan, thận.
Bệnh nhân phù; bệnh tim mạch
Lưu ý lượng Na có trong viên thuốc nếu bệnh nhân đang kiêng muối. Lượng Na+ có trong một viên thuốc tương đương với lượng Na+ có trong 725 mg muối ăn (NaCl).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

USCADIGESIC 500 được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
Trên da: hiếm khi phát ban hoặc ngứa, tác dụng này do paracetamol gây ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh khi dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp, hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol.
Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Biểu hiện:
Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Quá liều từ 10g trở lên (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy hoại tế bào gan, dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục, toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và tử vong. Ngoài ra, nồng độ aminotransferase và bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dài, có thể xuất hiện sau 12-48 giờ.
Xử trí quá liều:
Trong trường hợp quá liều hoặc trẻ em uống nhầm thuốc, chuyển ngay bệnh nhân đến trung tâm Y tế gần nhất và, mang theo toa thuốc này.
Trong điều trị quá liều Paracetamol, điều quan trọng nhất là phải chẩn đoán sớm. Khi nhiễm độc nặng phải tiến hành ngày điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất là trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Dùng thuốc giải độc N-Acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch (hoặc dạng uống nếu không có dạng tiêm).

11. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C,

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0