lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt Phaanedol Plus hộp 180 viên

Thuốc giảm đau, hạ sốt Phaanedol Plus hộp 180 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Phaanedol Plus

Paracetamol 500mg, Cafein 65mg.

2. Công dụng của Phaanedol Plus

Giảm các cơn đau nhẹ & cơn đau do: nhức đầu, nhức răng, đau nhức cơ, viêm xoang, đau nhức do thấp khớp, đau bụng kinh, cảm lạnh thông thường.

3. Liều lượng và cách dùng của Phaanedol Plus

- Người lớn: 1-2 viên mỗi 6 giờ khi các triệu chứng kéo dài, không dùng quá 8 viên/ngày. Trẻ < 12 tuổi: sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Các trường hợp trẻ nhỏ dưới 12 tuổi, nên dùng các chế phẩm chứa paracetamol với hàm lượng nhỏ hơn, dạng bột pha uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Phaanedol Plus

- Bệnh nhân mẫn cảm với paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase.
- Bệnh nhân suy gan nặng.

5. Thận trọng khi dùng Phaanedol Plus

Lưu ý đặc biệt:
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, tuy nhiên cũng có thể có những phản ứng ngứa, nổi mề đay, mẫn cảm khác.
- Có thể giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu khi sử dụng những chất p-acetaminophen, đặc biệt khi dùng kéo dài ờ người lớn.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người có bệnh thiếu máu từ trước.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần dưới sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cảnh báo khi sử dụng thuốc:
- Nếu tình trạng đau kéo dài quá 5 ngày và sốt kéo dài quá 3 ngày, hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn nên ngưng điều trị để hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Những bệnh nhân sử dụng paracetamol với những thuốc khác ảnh hưởng đến gan cần có sự theo dõi.
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Nên hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Dùng liều cao kéo dài, có thể gây suy tế bào gan. nổi mẩn da & phản ứng dị ứng khác. Mất ngủ, mệt mỏi, bồn chồn, buồn nôn, ói, kích ứng dạ dày.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Paracetamol
- Triệu chứng: Nhiễm độc paracetamol do uống một liều độc duy nhất hoặc uống lặp lại nhiều lần paracetamol hoặc do uống dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Triệu chứng là buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng của nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể bị kích thích thần kinh trung ương, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, mạch nhanh yếu, huyết áp thấp, suy tuần hoàn và có thể tử vong.
- Dấu hiệu lâm sàng tổn thương gan trở nên rõ rệt trong vòng 2-4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng và nồng độ bilirubin trong huyết tương tăng. Hơn nữa khi tổn thương gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Bệnh nhân có thể tử vong do suy gan.
- Điều trị: Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gạn. N-acetylcystein có tác dụng uống hoặc tiêm tĩnh mạch, phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
Cafe in: Liều cao gây rung giật. Xử trí: ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

10. Bảo quản

Xem trên bao bì

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

5
0
0
0
0