lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng Gefbin 10mg hộp 30 viên

Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng Gefbin 10mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kế từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Gefbin 10mg

Ebastine: 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Lactose monohydrat, tinh bột mì, povidon K30, natri starch glycolat, magnesi stearat)

2. Công dụng của Gefbin 10mg

- Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
- Nồi mề đay vô căn mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Gefbin 10mg

- Viêm mũi dị ứng: 10 — 20 mg/ ngày
- Mề đay: 10 mg/ ngày
- Bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng; bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: không cần phải điều chỉnh liều
- Bệnh nhân suy gan nặng: không quá 10 mg/ ngày
- Có thể uống Ebastine trong hoặc ngoài bữa ăn

4. Chống chỉ định khi dùng Gefbin 10mg

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ebastine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Gefbin 10mg

- Hội chứng QT kéo dài, hạ kali huyết, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 như thuốc kháng nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Ở phụ nữ mang thai:
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
- Mẹ cho con bú:
Do chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết của Ebastine qua sữa mẹ, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ để quyết định cho trẻ ngừng bú hoặc ngưng/ tránh sử dụng Ebastine.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ebastine ở liều điều trị không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một số cá nhân nhạy cảm, nên kiểm tra các phản ứng phụ có thể xảy ra trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường là nhức đầu, khô miệng. Hiếm khi đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, buồn ngủ và mất ngủ.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng đồng thời Ebastine với thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc kháng sinh macrolid làm tăng nồng độ của Ebastine trong huyết tương và kéo dài đoạn QT.
- Dùng đồng thời Ebastine với rifampin làm giảm nồng độ của Ebastine trong huyết tương dẫn đến giảm tác dụng kháng histamin.
- Không có tương tác thuốc đáng kể giữa Ebastine và theophyllin, warfarin, cimetidin, diazepam va rượu.

10. Dược lý

Ebastine có tác dụng kéo dài và đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamin H1. Sau khi dùng lặp đi lặp lại, ức chế thụ thể ngoại vi duy trì ở mức không đổi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Chưa có nghiên cứu về quá liều của Ebastine. Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
- Trong trường hợp dùng hay nghi ngờ dùng quá liều, cần đến gặp bác sĩ ngay để được hỗ trợ. vào mức độ nhiễm độc để sử dụng biện pháp thích hợp như theo dõi các chức năng sống của cơ thê (bao gồm giám sát ECG trong ít nhất 24 giờ), điều trị triệu chứng và rửa dạ dày.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0