Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lastro 30
- Hoạt chất Lansoprazol 30mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Sucrose, manitol, dinatri hydro phosphat, magnesi oxyd, calci carboxy methyl cellulose, PVP K30, hypromellose, methacrylic acid copolymer, titan dioxyd, tween 80, talc, diethyl phtalat)
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Sucrose, manitol, dinatri hydro phosphat, magnesi oxyd, calci carboxy methyl cellulose, PVP K30, hypromellose, methacrylic acid copolymer, titan dioxyd, tween 80, talc, diethyl phtalat)
2. Công dụng của Lastro 30
- Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có loét trợt ở người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (dùng tới 8 tuần).
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng cấp.
- Điều trị các chứng tăng tiết acid bệnh lý, như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết.
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng cấp.
- Điều trị các chứng tăng tiết acid bệnh lý, như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết.
3. Liều lượng và cách dùng của Lastro 30
- Viêm thực quản có loét trợt:
Người lớn: 30 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày, trong 4 - 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa, nếu chưa khỏi.
- Loét dạ dày: 30 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày, dùng trong 4 - 8 tuần. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn sáng.
- Dùng phối hợp với Amoxicilin và Clarithromycin trong điều trị nhiễm H. pylori ở người bệnh loét tá tràng thể hoạt động như sau:
Phối hợp 3 thuốc: 30 mg (1 viên) lansoprazol + 1 g amoxicilin + 500 mg clarithromycin, dùng 2 lần hàng ngày, trong 10 đến 14 ngày. Uống trước bữa ăn.
Phối hợp 2 thuốc: 30 mg (1 viên) lansoprazol + 1 g amoxicilin, dùng 3 lần hàng ngày, trong 14 ngày. Uống trước bữa ăn.
- Tăng tiết acid khác (hội chứng Zollinger - Ellison):
Người lớn: liều bắt đầu là 60 mg (2 viên) x 1 lần/ngày. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
- Cần giảm liều cho người có bệnh gan nặng, thường không được vượt quá 30 mg/ ngày.
- Lansoprazol không bền trong môi trường acid (dịch dạ dày), vì vậy phải uống lansoprazol trước khi ăn và không cắn vỡ hoặc nhai viên nang.
Người lớn: 30 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày, trong 4 - 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa, nếu chưa khỏi.
- Loét dạ dày: 30 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày, dùng trong 4 - 8 tuần. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn sáng.
- Dùng phối hợp với Amoxicilin và Clarithromycin trong điều trị nhiễm H. pylori ở người bệnh loét tá tràng thể hoạt động như sau:
Phối hợp 3 thuốc: 30 mg (1 viên) lansoprazol + 1 g amoxicilin + 500 mg clarithromycin, dùng 2 lần hàng ngày, trong 10 đến 14 ngày. Uống trước bữa ăn.
Phối hợp 2 thuốc: 30 mg (1 viên) lansoprazol + 1 g amoxicilin, dùng 3 lần hàng ngày, trong 14 ngày. Uống trước bữa ăn.
- Tăng tiết acid khác (hội chứng Zollinger - Ellison):
Người lớn: liều bắt đầu là 60 mg (2 viên) x 1 lần/ngày. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
- Cần giảm liều cho người có bệnh gan nặng, thường không được vượt quá 30 mg/ ngày.
- Lansoprazol không bền trong môi trường acid (dịch dạ dày), vì vậy phải uống lansoprazol trước khi ăn và không cắn vỡ hoặc nhai viên nang.
4. Chống chỉ định khi dùng Lastro 30
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai trong ba tháng đầu.
5. Thận trọng khi dùng Lastro 30
Giảm liều với người bệnh gan, phụ nữ mang thai và cho con bú
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tránh dùng cho phụ nữ có thai ít nhất là trong ba tháng đẩu thai kỳ, nhưng tốt nhất là không nên dùng trong suốt quá trình thai kỳ. Tránh dùng cho người mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây đau đầu chóng mặt trên một số đối tượng, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp toàn thân: đau đầu, chóng mặt; Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu; Da: phát ban.
Ít gặp: mệt mỏi.
Cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ít gặp: mệt mỏi.
Cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng với các thuốc chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450. Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và của các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid. Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).
10. Dược lý
- Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày, thuộc nhóm ức chế bơm proton. Lansoprazol liên kết không thuận nghịch với H+/K+ ATPase - là một hệ thống enzym có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, do đó ức chế sự vận chuyển các ion hydrogen vào trong dạ dày.
- Lansoprazol được dùng điều trị ngắn ngày chứng loét dạ dày - tá tràng và điều trị dài ngày các chứng tăng tiết dịch tiêu hóa bệnh lý (như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống). Mức độ ức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị, nhưng lansoprazol ức chế tiết acid tốt hơn các chất đối kháng thụ thể H2.
- Lansoprazol có thể ngăn chặn Helicobacter pylori ở người loét dạ dày - tá tràng bị nhiễm vi khuẩn này. Nếu phối hợp với một hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (như amoxicilin, clarithromycin), lansoprazol có thể có hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhiễm dạ dày do H. pylori.
- Lansoprazol được dùng điều trị ngắn ngày chứng loét dạ dày - tá tràng và điều trị dài ngày các chứng tăng tiết dịch tiêu hóa bệnh lý (như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống). Mức độ ức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị, nhưng lansoprazol ức chế tiết acid tốt hơn các chất đối kháng thụ thể H2.
- Lansoprazol có thể ngăn chặn Helicobacter pylori ở người loét dạ dày - tá tràng bị nhiễm vi khuẩn này. Nếu phối hợp với một hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (như amoxicilin, clarithromycin), lansoprazol có thể có hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhiễm dạ dày do H. pylori.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần suất hô hấp.
Điều trị hỗ trợ: phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Điều trị hỗ trợ: phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.