Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của A.T Entecavir 0.5
- Entecavir dưới dạng monohydrat 0,5mg.
- Tá dược (calci carbonat, tinh bột tiền hồ hóa, soy polysaccharid, carmellose natri, acit citric monohydrat, natri stearyl fumarat, opadry trắng) vừa đủ 1 viên
- Tá dược (calci carbonat, tinh bột tiền hồ hóa, soy polysaccharid, carmellose natri, acit citric monohydrat, natri stearyl fumarat, opadry trắng) vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của A.T Entecavir 0.5
- Viêm gan mạn tính bị tổn thương gan:
- Từ 2 tuổi trở nên: Gan vẫn hoạt động bình thường (bệnh gan còn bù).
- Từ 18 tuổi trở lên: Gan hoạt động kém, bất thường (bệnh gan mất bù).
- Nhiễm virus HBV ở người lớn.
- Từ 2 tuổi trở nên: Gan vẫn hoạt động bình thường (bệnh gan còn bù).
- Từ 18 tuổi trở lên: Gan hoạt động kém, bất thường (bệnh gan mất bù).
- Nhiễm virus HBV ở người lớn.
3. Liều lượng và cách dùng của A.T Entecavir 0.5
Cách sử dụng
- Uống với một ly nước, cách xa bữa ăn ít nhất 2 giờ.
- Không ngừng thuốc đột ngột vì khiến bệnh viêm gan trở nên trầm trọng hơn. Chỉ ngừng thuốc khi có sự chỉ định từ bác sĩ.
Liều dùng
Liều lượng của thuốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sau:
Tiền sử sử dụng thuốc điều trị nhiễm HBV:
- Chưa điều trị bằng thuốc khác: 1 viên/lần/ngày.
- Đã từng dùng hoặc không đáp ứng: 2 viên/lần/ngày.
Gặp vấn đề về thận: sử dụng với liều thấp hơn hoặc giãn cách khoảng thời gian giữa các liều. Cụ thể dựa vào độ thanh thải Creatinin:
- 30-50 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 48 giờ.
- 10-30 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 72 giờ.
- Dưới 10 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 5-7 ngày.
- Lọc máu hoặc CADP (thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú): 1 viên cách nhau 5-7 ngày. Với người thẩm tách lọc máu, uống sau khi lọc máu xong.
Độ tuổi và cân nặng:
- Người lớn: 1-2 viên/lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 - 18 tuổi:
+ Cân nặng > 32,6kg: Uống 1 viên/lần/ngày.
+ Cân nặng < 32,5kg: Khuyên dùng dạng dung dịch thuốc.
- Trẻ em < 2 tuổi hoặc < 10kg: Không khuyến cáo sử dụng.
- Uống với một ly nước, cách xa bữa ăn ít nhất 2 giờ.
- Không ngừng thuốc đột ngột vì khiến bệnh viêm gan trở nên trầm trọng hơn. Chỉ ngừng thuốc khi có sự chỉ định từ bác sĩ.
Liều dùng
Liều lượng của thuốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sau:
Tiền sử sử dụng thuốc điều trị nhiễm HBV:
- Chưa điều trị bằng thuốc khác: 1 viên/lần/ngày.
- Đã từng dùng hoặc không đáp ứng: 2 viên/lần/ngày.
Gặp vấn đề về thận: sử dụng với liều thấp hơn hoặc giãn cách khoảng thời gian giữa các liều. Cụ thể dựa vào độ thanh thải Creatinin:
- 30-50 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 48 giờ.
- 10-30 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 72 giờ.
- Dưới 10 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 5-7 ngày.
- Lọc máu hoặc CADP (thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú): 1 viên cách nhau 5-7 ngày. Với người thẩm tách lọc máu, uống sau khi lọc máu xong.
Độ tuổi và cân nặng:
- Người lớn: 1-2 viên/lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 - 18 tuổi:
+ Cân nặng > 32,6kg: Uống 1 viên/lần/ngày.
+ Cân nặng < 32,5kg: Khuyên dùng dạng dung dịch thuốc.
- Trẻ em < 2 tuổi hoặc < 10kg: Không khuyến cáo sử dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng A.T Entecavir 0.5
- Dị ứng với Entecavir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi hoặc cân nặng < 10kg.
- Trẻ em dưới 2 tuổi hoặc cân nặng < 10kg.
5. Thận trọng khi dùng A.T Entecavir 0.5
- Siêu vi B có thể lây qua quan hệ tình dục hoặc dịch cơ thể (bao gồm truyền máu). Thuốc không ngăn cản lây nhiễm viêm gan B cho người khác. Vì vậy, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
- Thuốc có thể gây thừa Acid lactic trong máu và làm gan to. Triệu chứng như buồn nôn, nôn và đau dạ dày, đôi khi gây tử vong. Do đó cần phải theo dõi thường xuyên khi đang sử dụng thuốc.
- Không nên dùng thuốc nếu như đang nhiễm HIV, vì hiệu quả điều trị HIV có thể bị giảm.
- Thuốc có thể gây thừa Acid lactic trong máu và làm gan to. Triệu chứng như buồn nôn, nôn và đau dạ dày, đôi khi gây tử vong. Do đó cần phải theo dõi thường xuyên khi đang sử dụng thuốc.
- Không nên dùng thuốc nếu như đang nhiễm HIV, vì hiệu quả điều trị HIV có thể bị giảm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thai kỳ:
+ Nghiên cứu trên chuột cống và thỏ với liều lượng gấp 800-1000 lần liều tối đa xuất hiện nhiễm độc phôi, xương sườn mọc dư, giảm cốt hóa ở xương móng. Liều nhỏ hơn không cho thấy nhiễm độc ở cả thai nhi và người mẹ.
+ Chưa có nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho bà bầu.
- Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho bé không nên cho bú trong khi sử dụng hoặc cân nhắc ngừng cho bé bú để điều trị bệnh cho mẹ.
+ Nghiên cứu trên chuột cống và thỏ với liều lượng gấp 800-1000 lần liều tối đa xuất hiện nhiễm độc phôi, xương sườn mọc dư, giảm cốt hóa ở xương móng. Liều nhỏ hơn không cho thấy nhiễm độc ở cả thai nhi và người mẹ.
+ Chưa có nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho bà bầu.
- Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho bé không nên cho bú trong khi sử dụng hoặc cân nhắc ngừng cho bé bú để điều trị bệnh cho mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc do có thể gặp một số tác dụng phụ phổ biến như mệt mỏi, buồn ngủ và choáng váng.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:
+ Đau đầu, không ngủ được, mệt mỏi.
+ Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
+ Ăn uống khó tiêu.
+ Tăng nồng độ men gan trong máu.
- Không phổ biến: rụng tóc và phát ban da.
- Hiếm gặp: phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
+ Đau đầu, không ngủ được, mệt mỏi.
+ Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
+ Ăn uống khó tiêu.
+ Tăng nồng độ men gan trong máu.
- Không phổ biến: rụng tóc và phát ban da.
- Hiếm gặp: phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Famciclovir, Adefovir Dipivoxil,...: tăng nhẹ nồng độ Entecavir trong huyết thanh.
- Các thuốc ảnh hưởng tới chức năng thận: tăng nồng độ Entecavir hoặc các thuốc dùng chung.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng cũng như tiền sử bệnh mắc phải.
- Các thuốc ảnh hưởng tới chức năng thận: tăng nồng độ Entecavir hoặc các thuốc dùng chung.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng cũng như tiền sử bệnh mắc phải.
10. Dược lý
Entecavire là một hoạt chất tương tự nocleotid purin dẫn xuất từ guanin có hoạt tính kháng virus viêm gan B ở người. Thuốc được các enzym trong tế bào phosphoryl hóa để tạo thành một chất chuyển hóa có hoạt tính, là entecavir triphosphat. Bằng cơ chế cạnh tranh với cơ chất tự nhiên deoxyguanosin triphosphat, entecavir triphosphat ức chế ADN.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều. Nếu quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
12. Bảo quản
- Để nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng.