lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị tình trạng thiếu vitamin E Pms-Vitamin E 400IU Imexpharm hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị tình trạng thiếu vitamin E Pms-Vitamin E 400IU Imexpharm hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc bổ
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:IMEXPHARM
Số đăng ký:VD-18738-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pms-Vitamin E 400IU Imexpharm

Vitamin E 400 IU

2. Công dụng của Pms-Vitamin E 400IU Imexpharm

Thuốc Pms - Vitamin E 400 IU được chỉ định trong các trường hợp sau: Điều trị tình trạng thiếu vitamin E do các tình trạng bệnh lý như xơ nang tuyến tụy, bệnh thiếu betalipoprotein máu, bệnh thiếu máu beta - thalassemia, bệnh tế bào hồng cầu hình liềm.

3. Liều lượng và cách dùng của Pms-Vitamin E 400IU Imexpharm

Cách dùng Dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không uống được hoặc hấp thu kém có thể thay thế thuốc uống bằng các chế phẩm thuốc tiêm vitamin E (tiêm bắp). Liều dùng Đơn vị: 01 IU là hoạt tính của 01 mg chế phẩm chuẩn của dl - alpha tocopheryl acetat. Xơ nang tuyến tụy: Uống 100 – 200 IU/ngày. Bệnh thiếu betalipoprotein máu: Uống 50 - 100 IU/kg/ngày. Bệnh thiếu máu beta - thalassemia: Uống 750 IU/ngày. Bệnh tế bào hồng cầu hình liềm: Uống 450 IU/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Pms-Vitamin E 400IU Imexpharm

Thuốc Pms - Vitamin E 400 IU chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Pms-Vitamin E 400IU Imexpharm

Không có lưu ý đặc biệt của vitamin E ở liều điều trị.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biến chứng cho mẹ và thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai. Thời kỳ cho con bú Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E cho trẻ đến 1 năm tuổi.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc dùng được cho người đang vận hành máy móc hay lái xe. Tuy nhiên cần phải chắc rằng thuốc không ảnh hưởng gì đến việc vận hành máy móc hay lái xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Pms - Vitamin E 400 IU, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Vitamin E thường dung nạp tốt. Dùng liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hoá khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu. Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).

10. Dược lý

Dược lực học Vitamin E là một vitamin tan trong dầu, có tác dụng như chất chống oxy hóa, có khả năng khử các gốc tự do như các peroxid – được tạo ra từ các acid béo – nhằm bảo vệ màng tế bào và các cơ cấu thiết yếu khác của tế bào. Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium. Dược động học Để vitamin E hấp thu qua đường tiêu hoá, mật và tuyến tuỵ phải hoạt động bình thường. Lượng vitamin E hấp thu giảm khi liều dùng tăng lên. Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ. Một ít vitamin E chuyển hoá ở gan thành các glucuronide của acid tocopheronic và gamma - lacton của acid này, rồi thải qua nước tiểu. Hầu hết liều dùng thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa thấy quá liều ở liều điều trị.

12. Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

6
4
0
0
0