lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị nhiễm trùng vùng miệng, đường hô hấp Trimoxtal hộp 2 vỉ x 7 viên

Thuốc điều trị nhiễm trùng vùng miệng, đường hô hấp Trimoxtal hộp 2 vỉ x 7 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:MIPHARMCO
Số đăng ký:VD-19820-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng được in trên bao bì.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Trimoxtal

Thành phần cho 1 viên
Amoxycillin 875mg Sulbactam 125mg

2. Công dụng của Trimoxtal

Trimoxtal 875/125 được chỉ định dùng trong các trường hợp: Nhiễm trùng vùng miệng và đường hô hấp (đặc biệt trong những trường hợp nặng hay tái phát): Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phổi, viêm phế quản... Nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng phụ khoa. Nhiễm trùng đường tiết niệu: Các trường hợp viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng. Nhiễm trùng da và mô mềm: Viêm mạch bạch huyết, viêm mô tế bào, các vết thương hở hoặc mất mô, abces chân răng và vùng miệng do tụ cầu vàng.

3. Liều lượng và cách dùng của Trimoxtal

Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Liều thông thường người lớn và trẻ em trên 12 tuổi Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần. Bệnh nhân suy thận Liều người lớn Độ thanh thải creatinin (Liều> 30ml/phút) : Không cần chỉnh liều: Độ thanh thải creatinin (Từ 10 đến 30 ml/phút): Liều ban đầu 1 g, sau đó cứ 12 giờ tiêm 500 mg. Độ thanh thải creatinin (< 10ml/phút): Liều ban đầu 1 g, sau đó cứ tiêm 500 mg/ngày. Liều trẻ em Độ thanh thải creatinin ( Liều> 30ml/phút): Không cần chỉnh liều Độ thanh thải creatinin (Từ 10 đến 30 ml/phút): 25 mg/kg, 2 lần/ngày Độ thanh thải creatinin (< 10ml/phút): 25 mg/kg/ngày Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Trimoxtal

Thuốc Trimoxtal 875/125 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin hoặc các Cephalosporin và Sulbactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Có tiền sử bệnh đường tiêu hóa. Nhiễm trùng có tăng bạch cầu đơn nhân. Nhiễm virus herpes. Đang điều trị bằng Allopurinol. Phụ nữ có thai và đang cho con bú Trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Trimoxtal

Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày. Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai. Thời kỳ cho con bú Vì amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa tìm thấy tài liệu trong dược thư.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR >1/100
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Toàn thân: Dị ứng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban rát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng nhẹ SGOT.
Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Những phản ứng không mong muốn của Amoxicilin ở đường tiêu hóa, ở máu thường mất đi khi ngừng điều trị.
Mề đay, các dạng ban khác và những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể điều trị bằng kháng histamin, và nếu cần, dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân. Tuy nhiên khi phản ứng như vậy xảy ra, phải ngừng dùng Amoxicilin, trừ khi có ý kiến của thầy thuốc trong những trường hợp đặc biệt, nguy hiểm đến tính mạng mà chỉ có Amoxicilin mới giải quyết được.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin. Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin. Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

10. Dược lý

Dược lực học Sinh khả dụng của thuốc khi sử dụng đường uống đạt 90% so với dùng đường tĩnh mạch liều tương đương của Sulbactam và Amoxicillin. Những nghiên cứu sinh hóa học với các hệ vi khuẩn không tế bào đã chứng minh Sulbactam có khả năng làm bất hoạt không hồi phục phần lớn các enzym beta-lactamase quan trọng của các vi khuẩn kháng penicillin. Sulbactam có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể đối với Neisseriaceae, Acinetobacter calcoaceticus, Bacteroides spp, Branhamella catarrhalis và Pseudomonas cepacia. Sự kết hợp giữa Sulbactam với Amoxicillin có tính năng diệt những dòng vi khuẩn nhạy với thuốc bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptide của vách tế bào. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng đối với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, gồm có: Staphylococcus aureus và S. epidermidis (gồm cả những vi khuẩn đề kháng penicillin và một số vi khuẩn đề kháng methicillin), Streptococcus pneumoniae. Dược động học Hấp thu Uống thuốc sau khi ăn không làm ảnh hưởng sinh khả dụng toàn thân. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Amoxicillin sau khi uống thuốc dạng kết hợp đạt cao gấp 2 lần so với dùng liều tương đương Amoxicillin uống. Phân bố Sulbactam và Amoxicillin khuếch tán dễ dàng vào hầu hết các mô và dịch cơ thể. Thuốc ít thâm nhập vào não và dịch não tủy trừ khi có viêm màng não. Thuốc cũng qua được hàng rào rau thai và được bài xuất vào sữa mẹ. Thải trừ Thời gian bán thải của Sulbactam là 0,75 giờ và của Amoxicillin là 1 giờ, với ưu điểm là có từ 50% tới 75% lượng thuốc thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Hiện nay chưa có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều Amoxicillin và Sulbactam. Trong trường hợp dùng quá liều, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều, trừ khi chống chỉ định. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

2
1
0
0
0