lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị mỡ máu Fenofibrate 200mg hộp 30 viên

Thuốc điều trị mỡ máu Fenofibrate 200mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc hạ mỡ máu
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fenofibrate 200mg

Mỗi viên nang cứng chứa Fenofibrat micronized 200mg
Tá dược: Beta-cyclodextrin, Natri lauryl sulfat, Natri croscarmellose, Colloidal silicon dioxid A200, Nang cứng gelatin số 1.

2. Công dụng của Fenofibrate 200mg

Điều trị rối loạn lipoprotein huyết các typ Ila, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.

3. Liều lượng và cách dùng của Fenofibrate 200mg

Cách dùng: Dùng uống. Khi điều trị fenofibrat phải kết hợp với chế độ ăn hạn chế lipid. Uống thuốc cùng với bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn: Liều ban đầu thường là 200 mg/ngày. Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4g/1 thì có thể tăng liều lên 300 mg/ngày. Cần duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường, sau đó có thể giảm nhẹ liều hằng ngày xuống. Phải kiểm tra cholesterol máu 3 tháng 1 lần, nếu các thông số lipid máu lại tăng lên thì phải tăng liều lên 300 mg/ngày.
- Trẻ trên 10 tuổi: Cần xác định căn nguyên chính xác của tăng lipid máu ở trẻ. Có thể kết hợp thử với chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng. Liều tối đa khuyên dùng là 5 mg/kg/ngày. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể dùng liều cao nhưng phải do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định.
Nếu nồng độ lipid trong máu không giảm nhiều sau 3 - 6 tháng điều trị bằng fenofibrat thì cần thay đổi trị liệu.

4. Chống chỉ định khi dùng Fenofibrate 200mg

- Suy thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan nặng.
-Trẻ dưới 10 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Fenofibrate 200mg

- Phải thăm dò chức năng gan, thận của người bệnh trước khi dùng fibrat.
- Cần giảm liều thuốc chống đông máu xuống chỉ còn một phần ba liều cũ khi bắt đầu dùng fibrat và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên lượng prothrombin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
- Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ
- Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT)> 100 đơn vị quốc tế. - Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi
- Không kết hợp fenofibrat với thuốc có tác dụng độc với gan mật.
- Nếu sau 3 - 6 tháng dùng thuốc mà lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng khi vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp
- Tiêu hóa:
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, trưởng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
- Da:
Thường gặp: Nổi ban, nổi mề đay, ban không đặc hiệu.
- Gan:
Thường gặp: Tăng transaminase huyết thanh.
Hiếm gặp: Sỏi đường mật
Cơ:
Thường gặp: Đau nhức cơ
- Sinh dục:
Hiếm gặp: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
- Máu: Hiếm gặp: Giảm bạch cầu
Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Thường gặp (ADR>1/100), hiếm gặp (ADR < 1/1000).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Tạm ngừng dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Phối hợp fibrat với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (pravastatin, simvastatin, fluvastatin) sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
- Phối hợp fibrat với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông, do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này khỏi vị trí gắn kết với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống động trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
- Không được kết hợp fenofibrat với các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat...)

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Thuốc hạ lipid máu (nhóm fibrat).
Mã ATC: C10A B05.
-Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây vữa xơ (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỷ trọng thấp LDL) làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) và còn làm giảm triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
-Fenofibrat được dùng để điều trị tăng lipoprotein huyết typ Ila, typ lib, typill typ IV và typV cùng với một chế độ ăn rất hạn chế về lipid.
- Fenofibrat có thể làm giảm 20 – 25 % cholesterol toàn phần và 40 – 50 % triglycerid trong máu. Điều trị bằng fenofibrat cần phải liên tục.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:
Chưa có báo cáo nào liên quan đến hiện tượng quá liều.
Cách xử trí quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần. Fenofibrat không bị loại trừ khi thẩm tách lọc máu.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

5
1
0
0
0