lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng Kagasdine 20mg hộp 100 viên

Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng Kagasdine 20mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Kagasdine 20mg

THÀNH PHẦN:
Omeprazol pellets (8,52 omeprazol) 235,3 mg (Tương ứng với omeprazol 20mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên nang
Tá dược gồm: (Manitol, Lactose, Avicel, HPMC, PEG 400 có trong thành phần omeprazol pellets), Talc.

2. Công dụng của Kagasdine 20mg

- Loét dạ dày, loét tá tràng.
- Trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.

3. Liều lượng và cách dùng của Kagasdine 20mg

Thuốc bán theo đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
Liều thông thường cho người lớn:
Uống trước bữa ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ tối.
* Loét tá tràng : uống 1 viên (20mg) x 1 lần / ngày, dùng thuốc trong 2 - 4 tuần.
Trường hợp nặng có thể uống 2 viên (40mg) x 1 lần / ngày, dùng trong 4 tuần.
* Loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược : uống 1 viên (20mg) x 1 lần/ ngày, dùng thuốc trong 4 - 8 tuần.
Trường hợp nặng có thể uống 2 viên (40mg) x 1 lần / ngày, dùng thuốc trong 8 tuần.

4. Chống chỉ định khi dùng Kagasdine 20mg

Mẫn cảm với Omeprazol. Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Kagasdine 20mg

Trước khi cho người bi loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có tài liệu nghiên cứu cụ thể về vấn đề này, vì thế không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có gây tác động không mong muốn lên hệ thần kinh gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau họng, táo bón.
Ít gặp: Mất ngủ, mệt mỏi, nổi mề đay, ngứa, nổi ban. Các tác dụng này thường nhẹ và phục hồi nhanh.
Chú ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
- Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori.
- Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ ngày omeprazol ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazol 20 mg/ ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin, nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
- Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
- Omeprazol làm giảm chuyển hóa nifedipin, ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.

10. Dược lý

- Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày.
- Cơ chế: Ức chế có hồi phục hệ enzym hydro-kali adenosin triphosphatse (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin. Đạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Liều uống một lần tới 160 mg, liều tiêm tĩnh mạch một lần tới 80 mg, liều tiêm tĩnh mạch một ngày tới 200 mg và liều 520 mg tiêm tĩnh mạch trong thời gian 3 ngày vẫn được dung nạp tốt.
- Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

12. Bảo quản

Dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
ĐỂ THUỐC XA TẦM TAY TRẺ EM.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

2
1
0
0
0