Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Neo - Corclion F
- Codein camphosulfonat 25 mg
- Sultogaiacol 100 mg
- Cao mềm Grindelia 20 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên bao đường (Tá dược gồm: Kaolin, Tinh bột mì, Tricalci phosphat, Natri laurylsulfat, PVP, DST, Magnesium stearat, Aerosĩl, Shellac, Cetyl alcohol, Talc, HPMC, Đường, Gôm arabic, Màu sunset yellow, Màu xanh patent lakes, Ethyl vanilin, Sáp ong trắng, Parafin, Sáp carnaubar).
- Sultogaiacol 100 mg
- Cao mềm Grindelia 20 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên bao đường (Tá dược gồm: Kaolin, Tinh bột mì, Tricalci phosphat, Natri laurylsulfat, PVP, DST, Magnesium stearat, Aerosĩl, Shellac, Cetyl alcohol, Talc, HPMC, Đường, Gôm arabic, Màu sunset yellow, Màu xanh patent lakes, Ethyl vanilin, Sáp ong trắng, Parafin, Sáp carnaubar).
2. Công dụng của Neo - Corclion F
Giảm ho trong các trường hợp ho gió, ho khan.
3. Liều lượng và cách dùng của Neo - Corclion F
- Dùng đường uống.
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
+ Người lớn: uống mỗi lần một viên, lặp lại 6 giờ nếu cần, không quá 4 lần/ ngày.
+ Trẻ em: dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
+ Người lớn: uống mỗi lần một viên, lặp lại 6 giờ nếu cần, không quá 4 lần/ ngày.
+ Trẻ em: dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Neo - Corclion F
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Hen suyễn, suy hô hấp.
- Phụ nữ có thai.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
- Hen suyễn, suy hô hấp.
- Phụ nữ có thai.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
5. Thận trọng khi dùng Neo - Corclion F
- Cần thận trọng trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.
- Không được uống rượu và các loại nước giải khát có cồn khi dùng thuốc.
- Dùng liều cao và kéo dài có thể gây dung nạp và lệ thuộc thuốc.
- Codein có thể gây quái thai ở động vật, làm suy hô hấp bào thai.
- Cần lưu ý các vận động viên thể thao do thuốc có thể cho kết quả xét nghiệm sử dụng chất kích thích dương tính.
- Do nguy cơ hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc có chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.
- Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ...).
- Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).
- Không được uống rượu và các loại nước giải khát có cồn khi dùng thuốc.
- Dùng liều cao và kéo dài có thể gây dung nạp và lệ thuộc thuốc.
- Codein có thể gây quái thai ở động vật, làm suy hô hấp bào thai.
- Cần lưu ý các vận động viên thể thao do thuốc có thể cho kết quả xét nghiệm sử dụng chất kích thích dương tính.
- Do nguy cơ hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc có chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.
- Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ...).
- Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: không dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).
Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ nên cẩn thận khi dùng cho người lái xe, vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Liên quan đến Codein: Bao gồm các tác dụng không mong muốn sau:
Thường gặp: ADR >1/100
- Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón.
- Tiết niệu: bí đái, đái ít.
- Tim mạch: mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng dị ứng: ngứa, mày đay.
- Thần kinh: suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.
- Tiêu hóa: đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Dị ứng: phản ứng phản vệ.
- Thần kinh: ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.
- Tim mạch: suy tuần hoàn.
Loại khác: đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi
Nghiện thuốc: dùng codein trong thời gian dài liều cao (từ 240mg – 540 mg/ngày) có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thường gặp: ADR >1/100
- Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón.
- Tiết niệu: bí đái, đái ít.
- Tim mạch: mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng dị ứng: ngứa, mày đay.
- Thần kinh: suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.
- Tiêu hóa: đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Dị ứng: phản ứng phản vệ.
- Thần kinh: ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.
- Tim mạch: suy tuần hoàn.
Loại khác: đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi
Nghiện thuốc: dùng codein trong thời gian dài liều cao (từ 240mg – 540 mg/ngày) có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Do thuốc có chứa Codein, không nên dùng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm tác dụng lên hệ thần kinh trung ương vì sẽ làm tăng tác dụng trầm cảm.
- Tránh kết hợp với các thuốc ho khác và các chất làm khô tiết loại Atropin.
- Khi kết hợp với các thuốc nhóm Morphin, các thuốc Histamin H1, Barbiturat, Benzodiazepin sẽ làm tăng tác dụng suy hô hấp.
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa Alcol khi dùng thuốc.
- Tránh kết hợp với các thuốc ho khác và các chất làm khô tiết loại Atropin.
- Khi kết hợp với các thuốc nhóm Morphin, các thuốc Histamin H1, Barbiturat, Benzodiazepin sẽ làm tăng tác dụng suy hô hấp.
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa Alcol khi dùng thuốc.
10. Dược lý
Codein: alcaloid của opium, thuốc chống ho tác động trung ương, ức chế trung tâm hô hấp.
Sulfogaiacol: làm lỏng các chất tiết ở niêm mạc đường hô hấp và có tác dụng long đàm.
Cao mềm Grindelia: có tác dụng chống ho.
Sulfogaiacol: làm lỏng các chất tiết ở niêm mạc đường hô hấp và có tác dụng long đàm.
Cao mềm Grindelia: có tác dụng chống ho.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng ở người lớn: suy hô hấp cấp (tím tái, thở chậm), ngủ gật, phát ban, buồn nôn, ngứa, phù phổi (hiếm).
- Triệu chứng ở trẻ em (ngưỡng ngộ độc khoảng 2 mg codein/kg thể trọng, liều duy nhất): thở chậm, ngưng thở, hẹp đồng tử, co giật, triệu chứng giải phóng histamin, bí tiểu.
- Điều trị: cung cấp dưỡng khí và hỗ trợ hô hấp có kiểm soát. Giải độc codein bằng naloxon tiêm đường tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
- Triệu chứng ở trẻ em (ngưỡng ngộ độc khoảng 2 mg codein/kg thể trọng, liều duy nhất): thở chậm, ngưng thở, hẹp đồng tử, co giật, triệu chứng giải phóng histamin, bí tiểu.
- Điều trị: cung cấp dưỡng khí và hỗ trợ hô hấp có kiểm soát. Giải độc codein bằng naloxon tiêm đường tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
12. Bảo quản
Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng