Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của pms-Ursodiol C
PMS-URSODIOL C 250 mg chứa 250 mg Ursodiol
2. Công dụng của pms-Ursodiol C
PMS-URSODIOL C được chỉ định trong điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và làm tan các sỏi mật thâu xạ ở những bệnh nhân có túi mật hoạt động.
3. Liều lượng và cách dùng của pms-Ursodiol C
- Cách dùng: Dùng đường uống. Nên dùng cùng với thức ăn.
- Liều dung:
+ Liều thường dùng của người lớn:
+ Uống: 13-16 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần, cùng với thức ăn hoặc sữa vào buổi sáng và tối. Liều hàng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn cho vào trước giờ đi ngủ để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.
+ Nên uống liều ban đầu 250mg, mỗi ngày 2 lần trong 2 tuần điều trị, sau đó mỗi tuần tăng thêm 250 mg/ngày cho tới liều khuyến cáo hoặc đạt tới liều tối đa dung nạp được.
+ Nếu tiêu chảy xuất hiện trong khi đang tăng liều hoặc cuối thời kỳ điều trị, điều chỉnh lại liều cho tới khi hết tiêu chảy, sau đó liều cũ thường lại được dung nạp.
+ Người bệnh béo phì (nặng cân) có thể cần tới liều 20 mg/kg thể trọng/ngày.
+ Liều thường dùng cho trẻ em chưa được xác định.
- Liều dung:
+ Liều thường dùng của người lớn:
+ Uống: 13-16 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần, cùng với thức ăn hoặc sữa vào buổi sáng và tối. Liều hàng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn cho vào trước giờ đi ngủ để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.
+ Nên uống liều ban đầu 250mg, mỗi ngày 2 lần trong 2 tuần điều trị, sau đó mỗi tuần tăng thêm 250 mg/ngày cho tới liều khuyến cáo hoặc đạt tới liều tối đa dung nạp được.
+ Nếu tiêu chảy xuất hiện trong khi đang tăng liều hoặc cuối thời kỳ điều trị, điều chỉnh lại liều cho tới khi hết tiêu chảy, sau đó liều cũ thường lại được dung nạp.
+ Người bệnh béo phì (nặng cân) có thể cần tới liều 20 mg/kg thể trọng/ngày.
+ Liều thường dùng cho trẻ em chưa được xác định.
4. Chống chỉ định khi dùng pms-Ursodiol C
PMS-URSODIOL C không phù hợp trong việc làm tan các sỏi mật không thấu xạ và không nên sử dụng ở những bệnh nhân có túi mật không hoạt động.
5. Thận trọng khi dùng pms-Ursodiol C
Một sản phẩm của nhóm này đã được tìm thấy là gây ung thư ở động vật. Sự liên quan của những phát hiện này để sử dụng PMS-URSODIOL C trong lâm sàng chưa được xác lập.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.
- Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
PMS-URSODIOL C không ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy hiểm khi xảy ra.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy hiểm khi xảy ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Một số loại thuốc, như cholestyramine, charcoal, colestipol và một số thuốc kháng acid (như nhôm hydroxid) kết hợp với các acid mật trong in vitro. Do đó, chúng có thể có tác dụng tương tự trong in vivo và có thể gây trở ngại cho việc hấp thu của PMS-URSODIOL C.
- Các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật, như hormone estrogen, các thuốc ngừa thai đường uống giàu estrogen và một số thuốc làm giảm cholesterol trong máu, như clofibrat, không nên dùng với PMS-URSODIOL C.
- Ursodiol có thể làm tăng hấp thu của cyclosporin ở những bệnh nhân cấy ghép.
- Các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật, như hormone estrogen, các thuốc ngừa thai đường uống giàu estrogen và một số thuốc làm giảm cholesterol trong máu, như clofibrat, không nên dùng với PMS-URSODIOL C.
- Ursodiol có thể làm tăng hấp thu của cyclosporin ở những bệnh nhân cấy ghép.
10. Dược lý
- Ursodiol là một acid mật thứ cấp được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mât sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở túi mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cắp có thể được chuyển hoá thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vì khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid.
- Ursodiol có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa để thành của mật làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật, kích thích và giúp tái tạo tế bào gan.
- Mặc dù Ursodiol không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật nhưng họ đã tìm thấy trong mật gấu
- Ursodiol có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2.
- Dược động học:
+ Phân bố sau khi uống: Ursodiol được hấp thu nhanh chóng. Sau khi uống 96-98% được gắn két với protein huyết tương và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
+ Chuyển hóa: Ursodiol nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với Glycin hoặc Taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ Ursodiol chịu sự chuyên hóa trong chu trình gan-ruột.
+ Thải trừ: Ursodiol đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.
- Ursodiol có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa để thành của mật làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật, kích thích và giúp tái tạo tế bào gan.
- Mặc dù Ursodiol không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật nhưng họ đã tìm thấy trong mật gấu
- Ursodiol có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2.
- Dược động học:
+ Phân bố sau khi uống: Ursodiol được hấp thu nhanh chóng. Sau khi uống 96-98% được gắn két với protein huyết tương và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
+ Chuyển hóa: Ursodiol nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với Glycin hoặc Taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ Ursodiol chịu sự chuyên hóa trong chu trình gan-ruột.
+ Thải trừ: Ursodiol đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có dữ liệu về "Quá liều và cách xử trí". Tuy nhiên, chức năng gan nên được theo dõi. Nếu cần thiết, các loại resin trao đổi ion có thể được sử dụng để kết hợp với các acid mật trong ruột.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, tráng ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em