lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Montiget 10mg hộp 2 vỉ x 7 viên

Thuốc chống dị ứng Montiget 10mg hộp 2 vỉ x 7 viên

Danh mục:Thuốc trị hen suyễn
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Montiget 10mg

Montelukast
Tá dược: Avicel PH - 102, Lactose monohydrat, Klucet LF PHARMA, croscamellose natri, magnesi streat, Opadry II màu vàng

2. Công dụng của Montiget 10mg

Montiget được chỉ định điều trị cho người trường thành trong việc phòng và điều trị suyễn mạn tính, bao gồm:
- Ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm
- Điều trị cho các bệnh nhân hen suyễn do mẫn cảm aspirin
- Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do vận động
Montiget cũng đuọc chỉ định ở người trưởng thành để làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa

3. Liều lượng và cách dùng của Montiget 10mg

Cách dùng
Có thể dùng thuốc lúc đói hoặc no.
Thuốc cốm cho trực tiếp vào miệng hay trộn với thức ăn lỏng nguội. Không dùng cốm hòa tan với thức uống, nhưng có thể uống nước sau khi dùng thuốc.
Với bệnh nhân hen suyễn uống vào ban đêm trước khi ngủ.
Liều lượng
Chữa trị hen suyễn, viêm mũi dị ứng theo mùa
Người ≥ 15 tuổi: Uống 1 viên 10 mg/ngày
Trẻ 6-14 tuổi: 1 viên 5 mg/ngày
Trẻ 2-5 tuổi: 1 viên 4 mg/ngày
Trẻ 6 tháng-5 tuổi 1 gói bột cốm 4 mg/ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Montiget 10mg

- Montelukast được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Montelukast không được chỉ định trong cơn suyễn cấp và cả tình trạng hen suyễn nặng kéo dài không đáp ứng với những liệu pháp điều trị thông thường

5. Thận trọng khi dùng Montiget 10mg

Bệnh nhân được khuyên không bao giờ sử dụng montelukast đường uống để điều trị cơn hen suyễn cấp tính và luôn luôn sẵn sàng thuốc cấp cứu phù hợp cho tình trạng này. Nếu một cơn cấp tính xảy ra, nên sử dụng thuốc Beta agonist tác dụng ngắn dạng hít. Bệnh nhân nên tham vấn bác sĩ ngay lập tức nếu cần liều hít nhiều hơn bình thường.
Không nên dùng montelukast để thay thế đột ngột các corticoid đường uống hay đường hít. Chưa có dữ liệu để chứng minh cho việc sử dụng corticoid đường uống có thể giảm khi sử dụng đồng thời với montelukast
Đối với những trường hợp hiếm, bệnh nhân được điều trị với tác nhân chống hen suyễn bao gồm montelukast có thể xuất hiện triệu chứng tăng bạch cầu ưa eosin, thỉnh thoảng xuất hiện những triệu chứng lâm sàng của viêm mạch máu với hội chứng Churg - Strauss, một tình trạng được điều trị bằng corticoid đường uống. Những trường hợp này thỉnh thoảng liên quan đến việc giảm liều hoặc ngưng sử dụng corticoid đường uống. Mặc dù mối liên hệ nhân quả với thụ thể đối kháng leucotrien chưa được thiết lập, bác sĩ nên cảnh báo về việc tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mạch máu nổi mẫn, làm nặng hơn triệu chứng về phổi, biến chứng tim và/ hoặc bệnh lý thần kinh ở người bệnh. Bệnh nhân tiến triển những triệu chứng này nên được tái đánh giá và đánh giá những liệu pháp điều trị
Điều trị với montelukast không thay đổi nhu cầu với bệnh nhân bị hen suyễn nhạy cảm để tránh sử dụng aspirin và những thuốc NSAID khác
Tá dược: Montiget có chứa lactose. Bệnh nhân có những vấn đề hiếm gặp về không dùng nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Những nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những ảnh hưởng có hại liên quan đến mang thai hoặc sự phát triển của bào thai/ thai nhi.
Dữ liệu giới hạn từ cơ sở dữ liệu có của phụ nữ mang thai không cho thấy bất kì những mối liên hệ nhân quả giữa montelukast và dị tật (như khuyết tật các chi) mà hiếm khi ghi nhận trên toàn thế giới sau khi ghi nhận trên toàn thế giới sau khi thuốc lưu hành.
Montelukast có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu cân nhắc sự cần thiết rõ ràng.
Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cho thấy rằng montelukast bài tiết vào sữa. Chưa biết montelukast và chất chuyển hoá của nó có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Montelukast có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú nếu cân nhắc sự cần thiết rõ ràng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Montelukast không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên trong một số rất ít trường hợp thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng không mong muốn sau được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/1000< ADR < 1/10), ít gặp (1/1000< ADR < 1/100), hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/10000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và chưa biết
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Rất thường gặp: viêm đường hô hấp trên
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiếm gặp: tăng xu hướng chảy máu
Rối loạn hệ miễn dịch
Ít gặp: phản ứng mẫn cảm bao gồm phản ứng phản vệ
Rất hiếm gặp: gan thâm nhiễm bạc cầu ưa eosin
Rối loạn tâm thần
Ít gặp: giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngủ, chứng mộng du, lo lắng, lo âu bao gồm hành vi kích động hiểu động thái quá (bao gồm dễ kích động, bồn chồn không yên, rung cơ)
Hiếm gặp: rối loạn chú ý, giảm trí nhớ
Rất hiếm gặp: chứng ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự tử
Rối loạn hệ thần kinh
Ít gặp: chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác khác thường/ giảm cảm giác, cơn co giật
Rối loạn tim:
Hiếm gặp: đánh trống ngực
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Ít gặp: chảy máu cam
Rất hiếm gặp: hội chứng Churg - Strauss (CSS), bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan
Rối loạn tiêu hoá:
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Ít gặp: khô miệng, chứng khó tiêu
Rối loạn gan mật
Thường gặp: tăng men gan (ALT, AST)
Rất hiếm gặp: viêm gan bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan và tổn thương gan nhiều thành phần)
Rối loạn da và mô dưới da
Thường gặp: phát ban
Ít gặp: vết bầm tím, mày đay, ngứa
Hiếm gặp: phù mạch
Rất hiếm gặp: hồng ban nút, hồng ban đa dạng
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Ít gặp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút
Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc
Thường gặp: sốt
Ít gặp: suy nhược/ mệt mỏi, khó chịu, phù
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Có thể dùng montelukast với các thuóc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị của montelukast khong ảnh hưởng đáng kể tới dựơc động học của các thúc sau: thephyllin, prednisolon, prednison, thuốc uống ngừa thai, terfenadin. digoxin và wafarin
Phenobarbital chất gây chuyển hoá ở gan, làm giảm diện tích dứoi đường cong trong huyết tưoưng (AUC) của montelukast xấp xỉ 40%. Bởi vì montelukast chuyển hoá bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, cần thận trọng, đặc biệt vo2í trẻ em, khi sử dụng đồng thời montelukast với chất cảm ứng enzym CYP 3A4, 2C8, 2C9, như phenytoin, phenobarbital và rifampicin
Các nghiên cứu invitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tường tác thuốc với nhau trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazon (là cơ chất đại diện cho các thuốc được chuyển hoá chủ yếu bởi CYP2C8) lại cho thấy montelukast không ức chế CYP2C8 in vivo. Do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hoá của các thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua enzym này (ví dụ như paclitaxel, rosiglitazon, repaglinid)
Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất nền của CYP 2C8, 2C9, và 3A4. Dữ liệu từ một nghiên cứu tương tác thuốc - thuốc trên lâm sàng có sự tham gia của montelukast và gemfibozil (một chất ức chế cả CYP 2C8, 2C9) cho thấy gemfibrozil tăng mức tiếp xúc toàn thân của montelukast lên 4,4 lần. Không cần điều chỉnh liều dùng thông thường của montelukast khi sử dụng thông thường của montelukast khi sử dụng đồng thời với gemfibrozil hoặc thuốc ức chế CYP 2C8 khác, nhưng bác sĩ nên nhận biết khả năng tăng tác dụng không mong muốn.
Dựa trên dữ liệu in vitro, những tương tác thuốc quan trọng về mặt lâm sàng với thuốc ức chế CYP 2C8 đã biết (như trimethoprim) không được dự đoán trước. Dùng đồng thời montelukast với itrconazol, chất ức chế mạnh CYP 3A4 không làm tăng đáng kể mức tiếp xúc toàn thân của montelukast

10. Dược lý

Montiget là một chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc receptor leukotrien D4 dùng đường uống. Các cysteinyl leukotrien là các sản phẩm chuyển hoá của acid arachidonic được giải phóng từ các tế bào khác bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoid này gắn kết với các thụ thể cysteinyl leukotrien vaò thụ thể leukotrien liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen suyễn, bao gồm phù đường dẫn khí, co thắt cơ trơn, và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm, yếu tố dẫn đến triệu chứng hen suyễn. Vì vậy, motelukast ức chế các tác dụng sinh lý của LTD4 tại các thụ thể CysLT1 và không có hoạt tính chủ vận nào.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu người bệnh vô tình dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng phụ như đau bụng, buồn ngủ, khát nước, đau đầu, nôn, bồn chồn hay kích động. Hãy đưa người bệnh tới các cơ sở y tế gần nhất để có phương án chữa trị kịp thời.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng và độ ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

6
0
0
0
0