lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Lorastad D 5mg  hộp 30 viên

Thuốc chống dị ứng Lorastad D 5mg hộp 30 viên

Thuốc cần kê toa:Không
Hạn dùng:24 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Lorastad D 5mg

Hoạt chất
Desloratadin 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Lorastad D 5mg

Giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng và nổi mày đay.

3. Liều lượng và cách dùng của Lorastad D 5mg

Liều dùng:
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 1 lần/ngày.
- Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) cần được điều trị kết hợp với việc đánh giá tiền sử bệnh của người bệnh và phải ngưng điều trị nếu triệu chứng bệnh dai dẳng và tái lại.
- Viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), việc điều trị có thể tiếp tục đối với những bệnh nhân trong giai đoạn tiếp xúc với dị ứng nguyên.
Cách dùng:
Lorastad D được dùng đường uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Lorastad D 5mg

Quá mẫn với desloratadine, loratadine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Lorastad D 5mg

Tính an toàn và hiệu quả của Lorastad D ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Trong trường hợp suy thận nặng, nên thận trọng khi dùng desloratadine.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng Lorastad D trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người bệnh cần lưu ý có những trường hợp rất hiếm gặp người dùng thuốc có cảm giác buồn ngủ, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay sử dụng máy móc. Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Mệt mỏi, khô miệng và đau đầu.
Các tác dụng không mong muốn khác: Bệnh ảo giác; chóng mặt, ngủ gà, mất ngủ, tăng động do tâm thần vận động, co giật; tim đập nhanh, đánh trống ngực; đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy; tăng men gan, tăng sắc tố mật, viêm gan; đau cơ; các phản ứng nhạy cảm (như chứng quá mẫn, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và nổi mày đay).

9. Tương tác với các thuốc khác


- Không có báo cáo lâm sàng nào liên quan đến tương tác thuốc trong
các thử nghiệm lâm sàng của desloratadin khi dùng đồng thời với
erythromycin hoặc ketoconazol.
- Trong một thử nghiệm lâm sàng về dược lực học, desloratadin khi được dùng đồng thời với rượu không làm tăng suy yếu hành vi do rượu

10. Dược lý

Desloratadin là chất kháng histamin tác dụng kéo dài, không an thần, với tính
đối kháng có chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Sau khi dùng liều uống,
desloratadin ngăn chặn thụ thể histamin H1 ngoại biên một cách có chọn lọc
vì desloratadin không thắm vào hệ thần kinh trung ương.
Tác dụng chống dị ứng của desloratadin bao gồm khả năng ngăn chặn sự
phóng thích của cytokin gây viêm như IL-4, IL-6, IL-8, và IL-13 trong tế bào
mast hoặc bạch cầu ưa kiềm trong cơ thể người; đồng thời ngăn chặn sự gắn
kết phân tử P-selectin lên tế bào nội mô.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều, xem xét việc sử dụng các biện pháp chuẩn để loại bỏ lượng hoạt chất không được háp thu. Khuyến cáo sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Trong một thử nghiệm lâm sàng liều cao, sử dụng liều uống 45 mg desloratadin (gấp 9 lần liều khuyến cáo), không nhận thấy phản ứng quá liều nào.
Xử trí
Desloratadin không được loại trừ bởi thẩm tách máu, chưa được biết thuốc có được loại trừ bởi thẩm tách màng bụng hay không.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30ºC.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0