Ngô Ngọc Cẩm TúĐã duyệt nội dung

Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lexvotene - S
Hoạt chất chính: Levocetirizine hydrochloride 5.0mg
Tá dược: Benzoic Acid, Citric Acid Hydrate, Glycerin, D-Sorbitol, Solution, Sucrose, Sodium Chloride, Strawberry Flaver HF-60241, Nước tinh khiết.
Tá dược: Benzoic Acid, Citric Acid Hydrate, Glycerin, D-Sorbitol, Solution, Sucrose, Sodium Chloride, Strawberry Flaver HF-60241, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Lexvotene - S
Các trường hợp dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ, mày đay mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Lexvotene - S
Thường dùng đường uống, có thể uống kèm hoặc không kèm với thức ăn, uống 1 lần trong ngày.
Thời gian uống có thể khác nhau tùy theo mỗi bệnh nhân
1. Liều thông thường:
Người lớn và trẻ e từ 6 tuổi trở lên: Uống 5mg (tương ứng với 10ml dung dịch) ngày. Dùng 1 lần trong ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin 30-49ml/phút: 5mg/lần, mỗi 2 ngày dùng.
- Độ thanh thải Creatinin 10-30ml/phút: 5mg/lần, mỗi 3 ngày dùng.
- Độ thanh thải Creatinin <10-ml/phút: Chống chỉ định.
Thời gian uống có thể khác nhau tùy theo mỗi bệnh nhân
1. Liều thông thường:
Người lớn và trẻ e từ 6 tuổi trở lên: Uống 5mg (tương ứng với 10ml dung dịch) ngày. Dùng 1 lần trong ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin 30-49ml/phút: 5mg/lần, mỗi 2 ngày dùng.
- Độ thanh thải Creatinin 10-30ml/phút: 5mg/lần, mỗi 3 ngày dùng.
- Độ thanh thải Creatinin <10-ml/phút: Chống chỉ định.
4. Chống chỉ định khi dùng Lexvotene - S
- Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc Lexvotene-S Solution trong các trường hợp sau:
- Người bệnh bị dị ứng với Levocetirizine hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.
- Bệnh nhân suy giảm nặng chức năng của thận với ClCr < 10 mL/phút.
- Không dùng thuốc trên đối tượng là trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người bệnh bị dị ứng với Levocetirizine hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.
- Bệnh nhân suy giảm nặng chức năng của thận với ClCr < 10 mL/phút.
- Không dùng thuốc trên đối tượng là trẻ em dưới 6 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Lexvotene - S
Trước khi dùng Levocetirizine, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:
- Nếu bạn bị dị ứng với levocetirizine, Cetirizine (Zyrtec), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
- Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh thận.
- Levocetirizine có thể làm cho bạn buồn ngủ, nhất là khi dùng chung với rượu. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
- Nếu bạn bị dị ứng với levocetirizine, Cetirizine (Zyrtec), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
- Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh thận.
- Levocetirizine có thể làm cho bạn buồn ngủ, nhất là khi dùng chung với rượu. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Levocetirizine được dự kiến sẽ bài tiết qua sữa mẹ nên sử dụng thuốc này ở các bà mẹ cho con bú không được khuyến cáo
Thời kỳ cho con bú: Levocetirizine được dự kiến sẽ bài tiết qua sữa mẹ nên sử dụng thuốc này ở các bà mẹ cho con bú không được khuyến cáo
7. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoại ý đã được báo cáo như lơ mơ, khô miệng, đau đầu mệt mỏi và suy nhược khi dùng Levocetirizine.
8. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác với thuốc nào?
Levocetirizine có thể tương tác với: thuốc chống trầm cảm; thuốc điều trị lo âu, bệnh tâm thần, hoặc co giật; ritonavir (Norvir, trong Kaletra); thuốc ngủ; theophylline (Theochron, Theolair).
Tương tác đồ ăn/thức uống nào?
Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Lexvotene-s?
Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với levocetirizine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối, bệnh nhân chạy thận nhân tạo và trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi bị suy thận.
Levocetirizine có thể tương tác với: thuốc chống trầm cảm; thuốc điều trị lo âu, bệnh tâm thần, hoặc co giật; ritonavir (Norvir, trong Kaletra); thuốc ngủ; theophylline (Theochron, Theolair).
Tương tác đồ ăn/thức uống nào?
Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Lexvotene-s?
Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với levocetirizine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối, bệnh nhân chạy thận nhân tạo và trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi bị suy thận.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu thấy nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: buồn ngủ, lo lắng, bồn chồn.
10. Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ dưới 30ºC

