lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Fegra 60 hộp 10 viên

Thuốc chống dị ứng Fegra 60 hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Thương hiệu:PYMEPHARCO
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩNgô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fegra 60

* Hoạt chất
Fexofenadin hydroclorid 60 mg
* Tá được:
- Lactose monohydrat, Pregelatinized starch, Natri croscarmellose, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

2. Công dụng của Fegra 60

- Điều trị các chứng viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng, họng, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
- Nổi mày đay và mày đay tự phát mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Fegra 60

- Viêm mũi dị ứng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2 lần/ ngày hoặc 180mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: 30mg x 2 lần/ngày.
- Mày đay mạn tính vô căn:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x2 lần/ngày hoặc 180 mg x1 lần/ ngày.
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 15 mg x2 lần/ngày.
- Người già và suy thận:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận, người già: 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi bị suy thận: 30 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 15 mgx 1 lần/ngày.
Khi sử dụng thuốc ở trẻ em từ 6 tháng tới 11 tuổi, cần chọn dạng bào chế phủ hợp với việc chia liều (có thể sử dụng dạng viên nang cứng hay viên nén chứa 30 mg fexofenadin hydroclorid hay dạng hỗn dịch uống 6mg iml).

4. Chống chỉ định khi dùng Fegra 60

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Fegra 60

- Người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, phụ nữ có thai.
- Tuy thuốc không có độc tính trên tỉm như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Bệnh nhân không nên tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuôi chưa được xác định.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

* Thời kỳ mang thai:
- Do chưa nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho người mẹ vượt trội hơn nguy cơ đối với thai nhi.
* Thời kỳ cho con bú:
- Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng cần phải thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp:
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp:
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp:
Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn:
Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Fexofenadin rất ít chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương gấp 2 -3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không làm ảnh hưởng lên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy gia tăng ứng phụ nào.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy dùng này cách nhau (khoảng 2 giờ).

10. Dược lý

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thé hệ thứ 2, có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu trên thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến tái tạo tế bào cơ tim. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn ché. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc
giải độc đặc hiệu.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0