lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Ebastine Normon 10mg hộp 20 viên

Thuốc chống dị ứng Ebastine Normon 10mg hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ebastine
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Laboractorios Normon
Số đăng ký:VN-22104-19
Nước sản xuất:Tây Ban Nha
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ebastine Normon 10mg

Mỗi viên nén chứa:
Ebastin 10 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, hyprolose, macrogol 6000, silica colloidal khan, glyceryl monostearat, hương tutti-frutti, natri saccarin, magnesi stearat, manitol.

2. Công dụng của Ebastine Normon 10mg

Thuốc được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng theo mùa hoặc quanh năm (chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa mắt, khóc, hắt hơi...).
- Nổi mề đay vô căn.
- Viêm da dị ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Ebastine Normon 10mg

* Liều lượng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên 10mg/ lần/ngày.
Trong trường hợp các triệu chứng nặng có thể dùng một ngày 2 viên 10 mg chia 2 lần.
- Bệnh nhân suy gan: Liều dùng mỗi ngày không được vượt quá 10 mg/ngày
Không dùng cho bệnh nhân dưới 12 tuổi.
* Cách sử dụng: Dùng đường uống. Nên uống vào buổi sáng. Không dùng tay ướt để lấy thuốc uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Ebastine Normon 10mg

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng.

5. Thận trọng khi dùng Ebastine Normon 10mg

Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:
- Bệnh nhân dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân có kết quả kiểm tra điện tâm đồ bất thường, khoảng QT kéo dài.
- Bệnh nhân đang sử dụng ketoconazol và các kháng sinh nhóm macrolid.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng ở phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại của ebastin với thai nhi. Tuy nhiên, không có nghiên cứu ở phụ nữ mang thai; và nghiên cứu sinh sản ở động vật không phải luôn tiên đoán đúng phản ứng của con người. Vì thế, ebastin không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai, trừ trường hợp thật cần thiết.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Ebastin chưa được khẳng định là có bài tiết vào trong sữa mẹ hay không, do đó không nên sử dụng trong giai đoạn cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như nhức đầu, buồn ngủ, do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Đau đầu, buồn ngủ, khô miệng.
Ít gặp (ADR < 1/100)
- Hô hấp: Chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buôn nôn, khó khăn về tiêu hóa.
- Tâm thần: Khó ngủ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng chung ebastin với các thuốc kháng histamin có thể làm tăng tác dụng kháng histamin.
Khi dùng chung với các thuốc ketoconazol hoặc các kháng sinh nhóm macrolid, làm tăng khoảng QT.
Ebastin ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán về dị ứng da, do đó không nên xét nghiệm sau 5 - 7 ngày ngừng dùng thuốc.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin.
Mã ATC: R06AX22
Ebastin là thuốc kháng histamin mạnh, có tác dụng chọn lọc và lâu dài trên thụ thể H1.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Thuốc tương đối an toàn, trong một số nghiên cứu đã được tiến hành với liều 50 mg đến 90 mg (Gấp 5 - 9 lần so với liều khuyến cáo điều trị) vẫn được dung nạp tốt mà không ảnh hưởng đến các thông số quan trọng, tuy nhiên việc sử dụng tăng liều chỉ được quyết định bởi các bác sĩ chuyên khoa, kinh nghiệm.
Nếu có bất kỳ dấu hiệu ngộ độc thuốc do quá liều, phải tiến hành rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng phù hợp.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ẩm, ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(1 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

1
0
0
0
0