Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vidmedol 4
Methylprednisolon 4 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Lactose monohydrat, Microcrystallin cellulose, Natri starch glycolat, Povidon K30, Magnesi Stearat)
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Lactose monohydrat, Microcrystallin cellulose, Natri starch glycolat, Povidon K30, Magnesi Stearat)
2. Công dụng của Vidmedol 4
Rối loạn nội tiết: suy thượng thận nguyên và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính vị thành niên, viêm cột sống dính khớp.
Bệnh tạo keo/viêm động mạch: lupus ban đỏ hệ thống, viêm cơ da toàn thân, sốt thấp có viêm cơ tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp.
Bệnh da liễu: Pemphigus, viêm da bọng nước dạng Herpes, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, u sùi dạng nấm, vẩy nến/viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
Tình trạng dị ứng nặng hoặc khó điều trị: viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và mạn tính, phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản.
Bệnh nhãn khoa: Viêm và dị ứng mạn/cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt.
Bệnh đường hô hấp: bệnh sarcoid, hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác, nhiễm độc berylli, lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu, viêm phổi hít.
Rối loạn huyết học: xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tan máu tự miễn.
Ung thư: bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Bệnh tiêu hóa: Cơn nguy kịch viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu, bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Cấy ghép tạng.
Hội chứng thận hư có cân bằng không kèm urê máu cao.
Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính vị thành niên, viêm cột sống dính khớp.
Bệnh tạo keo/viêm động mạch: lupus ban đỏ hệ thống, viêm cơ da toàn thân, sốt thấp có viêm cơ tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp.
Bệnh da liễu: Pemphigus, viêm da bọng nước dạng Herpes, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, u sùi dạng nấm, vẩy nến/viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
Tình trạng dị ứng nặng hoặc khó điều trị: viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và mạn tính, phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản.
Bệnh nhãn khoa: Viêm và dị ứng mạn/cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt.
Bệnh đường hô hấp: bệnh sarcoid, hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác, nhiễm độc berylli, lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu, viêm phổi hít.
Rối loạn huyết học: xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tan máu tự miễn.
Ung thư: bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Bệnh tiêu hóa: Cơn nguy kịch viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu, bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Cấy ghép tạng.
Hội chứng thận hư có cân bằng không kèm urê máu cao.
3. Liều lượng và cách dùng của Vidmedol 4
Liều uống: Liều khởi đầu: 4 - 48 mg methylprednisolon mỗi ngày, tùy theo tình trạng và mức độ nặng của bệnh. Bác sĩ sẽ kê liều tối thiểu để có tác dụng. Nếu được bác sĩ chỉ định dùng thuốc một lần/ngày, bạn nên uống thuốc vào buổi sáng (lúc 8 giờ sáng). Uống cả viên thuốc với nhiều nước, không nhai viên thuốc.
Sau liệu pháp điều trị lâu dài, bác sĩ sẽ xem xét và chỉ định ngừng methylprednisolon dần dần.
Nếu các triệu chứng xuất hiện lại hoặc nặng hơn khi liều methylprednisolon đã giảm, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Chỉ định Liều khởi đầu hàng ngày
Viêm khớp dạng thấp
Nặng 12 – 16 mg
Nặng vừa 8 – 12 mg
Trung bình 4 – 8 mg
Trẻ em 4 – 8 mg
Viêm cơ da toàn thân 48 mg
Lupus ban đỏ hệ thống 20 – 100 mg
Thấp khớp cấp tính 48 mg cho đến khi ERS bình thường trong 1 tuần
Bệnh dị ứng 12 – 40 mg
Hen phế quản Tối đa 64 mg/ngày hoặc tối đa 100 mg/liệu pháp cách ngày
Bệnh về mắt 12 – 40 mg
Bệnh về máu và bạch cầu 16 – 100 mg
U lympho ác tính 16 – 100 mg
Viêm loét đại tràng 16 – 60 mg
Bệnh Crohn Tới 48 mg/ngày trong giai đoạn cấp tính
Cấy ghép tạng Tới 3,6 mg/kg/ngày
Bệnh sarcoid 32 – 48 mg trong liệu trình cách ngày
Đau đa cơ do thấp khớp 64 mg
Bệnh Pemphigus 80 – 360 mg
Sau liệu pháp điều trị lâu dài, bác sĩ sẽ xem xét và chỉ định ngừng methylprednisolon dần dần.
Nếu các triệu chứng xuất hiện lại hoặc nặng hơn khi liều methylprednisolon đã giảm, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Chỉ định Liều khởi đầu hàng ngày
Viêm khớp dạng thấp
Nặng 12 – 16 mg
Nặng vừa 8 – 12 mg
Trung bình 4 – 8 mg
Trẻ em 4 – 8 mg
Viêm cơ da toàn thân 48 mg
Lupus ban đỏ hệ thống 20 – 100 mg
Thấp khớp cấp tính 48 mg cho đến khi ERS bình thường trong 1 tuần
Bệnh dị ứng 12 – 40 mg
Hen phế quản Tối đa 64 mg/ngày hoặc tối đa 100 mg/liệu pháp cách ngày
Bệnh về mắt 12 – 40 mg
Bệnh về máu và bạch cầu 16 – 100 mg
U lympho ác tính 16 – 100 mg
Viêm loét đại tràng 16 – 60 mg
Bệnh Crohn Tới 48 mg/ngày trong giai đoạn cấp tính
Cấy ghép tạng Tới 3,6 mg/kg/ngày
Bệnh sarcoid 32 – 48 mg trong liệu trình cách ngày
Đau đa cơ do thấp khớp 64 mg
Bệnh Pemphigus 80 – 360 mg
4. Chống chỉ định khi dùng Vidmedol 4
Bệnh nhân có nhiễm nấm toàn thân.
Bệnh nhân có nhiễm khuẩn toàn thân trừ khi liệu pháp điều trị nhiễm khuẩn đặc hiệu được sử dụng.
Quá mẫn với methylprednisolon hoặc tá dược lactose.
Ðang dùng vaccin virus sống hoặc giảm độc lực.
Bệnh nhân có nhiễm khuẩn toàn thân trừ khi liệu pháp điều trị nhiễm khuẩn đặc hiệu được sử dụng.
Quá mẫn với methylprednisolon hoặc tá dược lactose.
Ðang dùng vaccin virus sống hoặc giảm độc lực.
5. Thận trọng khi dùng Vidmedol 4
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Suy gan, suy thận, glocom, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú:
Không chống chỉ định corticosteroid đối với phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên chỉ dùng cho phụ nữ cho con bú khi lợi ích trên người mẹ lớn hơn những rủi ro tiềm ẩn cho trẻ.
Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú:
Không chống chỉ định corticosteroid đối với phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên chỉ dùng cho phụ nữ cho con bú khi lợi ích trên người mẹ lớn hơn những rủi ro tiềm ẩn cho trẻ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng ngoại ý như chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác, mệt mỏi có thể xảy ra sau khi dùng methylprednisolon. Nếu bị ảnh hưởng, không nên lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tần xuất xuất hiện các tác dụng không mong muốn như sau:
• Thường gặp : ≥ 1/100, < 1/10
• Ít gặp: ≥ 1/1000, < 1/100
• Hiếm gặp: ≥ 1/10000, < 1/1000
• Rất hiếm gặp: < 1/10000
• Không được biết đến
Hệ cơ quan - Tỷ lệ - Tác dụng không mong muốn
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp - Nhiễm trùng (bao gồm cả tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng mặc dù các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng giảm)
Không được biết đến - Nhiễm khuẩn cơ hội, tái phát bệnh lao thể ngủ
U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả các nang và polyp) - Không được biết đến - Bệnh u Sarcoma Kaposi
Rối loạn máu và hệ bạch huyết - Không được biết đến - Tăng bạch cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch - Không được biết đến - Phản ứng quá mẫn với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ và phản ứng quá mẫn), giảm phản ứng với các kiểm tra trên da
Rối loạn nội tiết
Thường gặp - Hội chứng Cushing
Không được biết đến - Suy tuyến yên, hội chứng cai thuốc steroid
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp - Giữ natri, giữ nước
Không được biết đến - Nhiễm kiềm chuyển hóa, nhiễm toan chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường, tăng cảm giác thèm ăn (có thể dẫn đến tăng cân), bệnh u mỡ ngoài màng cứng
Rối loạn tâm thần
Thường gặp - Rối loạn cảm xúc (bao gồm cả trầm cảm và phấn khích)
Không được biết đến - Rối loạn tâm thần (giận dữ, hoang tưởng, ảo giác, và tâm thần phân liệt [tăng nặng]), hành vi tâm thần, rối loạn tình cảm (cảm xúc không ổn định, phụ thuộc tâm lý, có ý định tự tử), rối loạn tâm thần, thay đổi nhân cách, tâm trạng lâng lâng, trạng thái lú lẫn, hành vi bất thường, lo lắng, mất ngủ, cáu gắt
Rối loạn hệ thần kinh - Không được biết đến - Co giật, tăng áp lực nội sọ (với phù gai [tăng áp lực nội sọ lành tính]), mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu
Rối loạn mắt
Thường gặp - Đục thủy tinh thể dưới bao
Không được biết đến - Bệnh tăng nhãn áp, lồi mắt, mỏng giác mạc, mỏng củng mạc, bệnh mạch mạc-võng mạc
Rối loạn tai và ốc tai - Không được biết đến - Chóng mặt
Rối loạn tim - Không được biết đến - Suy tim sung huyết (ở bệnh nhân nhạy cảm), rách cơ tim sau nhồi máu cơ tim
Rối loạn mạch máu
Thường gặp - Tăng huyết áp
Không được biết đến - Huyết áp thấp, nghẽn động mạch, xuất hiện huyết khối
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất - Không được biết đến - Tắc phổi, nấc cục
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp - Loét dạ dày tá tràng (với khả năng thủng dạ dày và xuất huyết dạ dày tá tràng trên nền loét dạ dày tá tràng)
Không được biết đến - Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản gây loét, đầy bụng; viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn
Rối loạn gan mật - Không được biết đến - Tăng men gan (ví dụ như tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase)
Các rối loạn da và mô dưới da
Thường gặp - Teo da, mụn
Không được biết đến - Ban đỏ, phù mạch, ngứa, mề đay, bầm máu, xuất huyết, phát ban, rậm lông, tăng tiết mồ hôi, rạn da, giãn mao mạch
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết
Thường gặp - Yếu cơ, chậm phát triển
Không được biết đến - Gãy xương bệnh lý, hoại tử, nhược cơ, bệnh khớp do thần kinh, bệnh cơ, loãng xương, đau khớp, đau cơ
Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú - Không được biết đến - Kinh nguyệt không đều
Rối loạn chung
Thường gặp - Lâu lành bệnh
Không được biết đến - Mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng cai thuốc - giảm liều corticosteroid quá nhanh chóng sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong
Nghiên cứu
Thường gặp - Giảm kali máu
Không được biết đến - Tăng áp lực trong mắt, giảm dung nạp carbohydrat, tăng phosphatase kiềm máu, tăng calci niệu
Chấn thương, ngộ độc - Không được biết đến- Đứt gân (đặc biệt là gân achilles), gãy xương do đè ép cột sống
Tỉ lệ xuất hiện các tác dụng không mong muốn liên quan đến việc sử dụng corticoid, bao gồm ức chế trục dưới đồi – tuyến yên tương quan với hiệu lực của thuốc, liều, thời điểm dùng, thời gian dùng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
• Thường gặp : ≥ 1/100, < 1/10
• Ít gặp: ≥ 1/1000, < 1/100
• Hiếm gặp: ≥ 1/10000, < 1/1000
• Rất hiếm gặp: < 1/10000
• Không được biết đến
Hệ cơ quan - Tỷ lệ - Tác dụng không mong muốn
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp - Nhiễm trùng (bao gồm cả tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng mặc dù các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng giảm)
Không được biết đến - Nhiễm khuẩn cơ hội, tái phát bệnh lao thể ngủ
U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả các nang và polyp) - Không được biết đến - Bệnh u Sarcoma Kaposi
Rối loạn máu và hệ bạch huyết - Không được biết đến - Tăng bạch cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch - Không được biết đến - Phản ứng quá mẫn với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ và phản ứng quá mẫn), giảm phản ứng với các kiểm tra trên da
Rối loạn nội tiết
Thường gặp - Hội chứng Cushing
Không được biết đến - Suy tuyến yên, hội chứng cai thuốc steroid
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp - Giữ natri, giữ nước
Không được biết đến - Nhiễm kiềm chuyển hóa, nhiễm toan chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường, tăng cảm giác thèm ăn (có thể dẫn đến tăng cân), bệnh u mỡ ngoài màng cứng
Rối loạn tâm thần
Thường gặp - Rối loạn cảm xúc (bao gồm cả trầm cảm và phấn khích)
Không được biết đến - Rối loạn tâm thần (giận dữ, hoang tưởng, ảo giác, và tâm thần phân liệt [tăng nặng]), hành vi tâm thần, rối loạn tình cảm (cảm xúc không ổn định, phụ thuộc tâm lý, có ý định tự tử), rối loạn tâm thần, thay đổi nhân cách, tâm trạng lâng lâng, trạng thái lú lẫn, hành vi bất thường, lo lắng, mất ngủ, cáu gắt
Rối loạn hệ thần kinh - Không được biết đến - Co giật, tăng áp lực nội sọ (với phù gai [tăng áp lực nội sọ lành tính]), mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu
Rối loạn mắt
Thường gặp - Đục thủy tinh thể dưới bao
Không được biết đến - Bệnh tăng nhãn áp, lồi mắt, mỏng giác mạc, mỏng củng mạc, bệnh mạch mạc-võng mạc
Rối loạn tai và ốc tai - Không được biết đến - Chóng mặt
Rối loạn tim - Không được biết đến - Suy tim sung huyết (ở bệnh nhân nhạy cảm), rách cơ tim sau nhồi máu cơ tim
Rối loạn mạch máu
Thường gặp - Tăng huyết áp
Không được biết đến - Huyết áp thấp, nghẽn động mạch, xuất hiện huyết khối
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất - Không được biết đến - Tắc phổi, nấc cục
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp - Loét dạ dày tá tràng (với khả năng thủng dạ dày và xuất huyết dạ dày tá tràng trên nền loét dạ dày tá tràng)
Không được biết đến - Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản gây loét, đầy bụng; viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn
Rối loạn gan mật - Không được biết đến - Tăng men gan (ví dụ như tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase)
Các rối loạn da và mô dưới da
Thường gặp - Teo da, mụn
Không được biết đến - Ban đỏ, phù mạch, ngứa, mề đay, bầm máu, xuất huyết, phát ban, rậm lông, tăng tiết mồ hôi, rạn da, giãn mao mạch
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết
Thường gặp - Yếu cơ, chậm phát triển
Không được biết đến - Gãy xương bệnh lý, hoại tử, nhược cơ, bệnh khớp do thần kinh, bệnh cơ, loãng xương, đau khớp, đau cơ
Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú - Không được biết đến - Kinh nguyệt không đều
Rối loạn chung
Thường gặp - Lâu lành bệnh
Không được biết đến - Mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng cai thuốc - giảm liều corticosteroid quá nhanh chóng sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong
Nghiên cứu
Thường gặp - Giảm kali máu
Không được biết đến - Tăng áp lực trong mắt, giảm dung nạp carbohydrat, tăng phosphatase kiềm máu, tăng calci niệu
Chấn thương, ngộ độc - Không được biết đến- Đứt gân (đặc biệt là gân achilles), gãy xương do đè ép cột sống
Tỉ lệ xuất hiện các tác dụng không mong muốn liên quan đến việc sử dụng corticoid, bao gồm ức chế trục dưới đồi – tuyến yên tương quan với hiệu lực của thuốc, liều, thời điểm dùng, thời gian dùng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Methylprednisolon bị ảnh hưởng bởi thuốc chống co giật, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, cyclophosphamid, tacrolimus, clarithromycin, erythromycin, do đó sử dụng đồng thời có thể làm tăng tác dụng phụ của mỗi thuốc.
Các thuốc: isoniazid, troleandomycin, mibefradil, cimetidin, nước ép bưởi chùm làm giảm sự thải trừ qua gan và làm tăng nồng độ trong huyết tương của methylprednisolon, vì vậy cần điều chỉnh liều để tránh ngộ độc methylprednisolon.
Rifampicin làm giảm nồng độ methylprednisolon trong huyết tương, do đó cần tăng liều để đạt hiệu quả mong muốn.
Methylprednisolon tương tác với thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc kháng cholinesterase, aminoglutethimid.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Dùng methylprednisolon đồng thời với các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày – ruột.
Methylprednisolon có thể làm tăng thải trừ aspirin liều cao, do đó làm giảm nồng độ salicylat huyết thanh. Dừng methylprednisolon có thể làm tăng nồng độ salicylat huyết thanh, do đó làm tăng nguy cơ nhiễm độc salicylat.
Thận trọng dùng đồng thời: thuốc chống đông đường uống, thuốc trị tiểu đường, thuốc làm giảm kali.
Các thuốc: isoniazid, troleandomycin, mibefradil, cimetidin, nước ép bưởi chùm làm giảm sự thải trừ qua gan và làm tăng nồng độ trong huyết tương của methylprednisolon, vì vậy cần điều chỉnh liều để tránh ngộ độc methylprednisolon.
Rifampicin làm giảm nồng độ methylprednisolon trong huyết tương, do đó cần tăng liều để đạt hiệu quả mong muốn.
Methylprednisolon tương tác với thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc kháng cholinesterase, aminoglutethimid.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Dùng methylprednisolon đồng thời với các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày – ruột.
Methylprednisolon có thể làm tăng thải trừ aspirin liều cao, do đó làm giảm nồng độ salicylat huyết thanh. Dừng methylprednisolon có thể làm tăng nồng độ salicylat huyết thanh, do đó làm tăng nguy cơ nhiễm độc salicylat.
Thận trọng dùng đồng thời: thuốc chống đông đường uống, thuốc trị tiểu đường, thuốc làm giảm kali.
10. Dược lý
- Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Tác dụng chống viêm của Methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của Prednisolon, Methylprednisolon có hiệu lực gấp 5 lần Hydrocortison. Methylprednisolon natri
succinat có tác động chuyển hóa và chống viêm như Methylprednisolon. Khi dùng đường tiêm với đồng lượng mol, cả hai chất này đều tương đương về hoạt tính sinh
học.
Chứng viêm, dù nguyên nhân gì đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô ở vị trí bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này.
Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các đại thực bào làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh
interferon-gama, interleukin-1, chất gây sốt, các men collagenase và elastase, yếu tố gây hoại tử chỗ sưng và chất hoạt hóa plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin-2.
Ngoài tác dụng trên chứcnăng của bạch cầu, glucocorticoid còn tác động đến phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin.
Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Trong một số trường hợp, glucocorticoid làm chết các tế bào lympho-T không bình thường, gồm cả một số tế bào ung thư.
succinat có tác động chuyển hóa và chống viêm như Methylprednisolon. Khi dùng đường tiêm với đồng lượng mol, cả hai chất này đều tương đương về hoạt tính sinh
học.
Chứng viêm, dù nguyên nhân gì đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô ở vị trí bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này.
Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các đại thực bào làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh
interferon-gama, interleukin-1, chất gây sốt, các men collagenase và elastase, yếu tố gây hoại tử chỗ sưng và chất hoạt hóa plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin-2.
Ngoài tác dụng trên chứcnăng của bạch cầu, glucocorticoid còn tác động đến phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin.
Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Trong một số trường hợp, glucocorticoid làm chết các tế bào lympho-T không bình thường, gồm cả một số tế bào ung thư.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không nên dừng thuốc một cách đột ngột cũng như dùng quá lâu.
Xử trí khi dùng quá liều thuốc:
Trong trường hợp này cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.
Cách đúng đắn là nên làm giảm các triệu chứng của tác dụng không mong muốn nếu xuất hiện. Bệnh nhân dùng steroid cần hỏi ý kiến bác sĩ bất cứ khi nào xuất hiện vết thương trong vòng 2 năm sau khi dùng quá liều.
Trong trường hợp quá liều, cũng không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần hỗ trợ và giảm triệu chứng. Methylprednisolon có thể được thẩm tách máu.
Xử trí khi dùng quá liều thuốc:
Trong trường hợp này cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.
Cách đúng đắn là nên làm giảm các triệu chứng của tác dụng không mong muốn nếu xuất hiện. Bệnh nhân dùng steroid cần hỏi ý kiến bác sĩ bất cứ khi nào xuất hiện vết thương trong vòng 2 năm sau khi dùng quá liều.
Trong trường hợp quá liều, cũng không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần hỗ trợ và giảm triệu chứng. Methylprednisolon có thể được thẩm tách máu.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ᵒC