Ngô Ngọc Cẩm TúĐã duyệt nội dung

Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Celerzin
-Cetirizin dihydroclorid 10mg
-Tá dược vừa đủ: 1 viên
(Flowlac 100, Era-tab, PVP, Magnesi stearat, Talc, HPMC, Titan dioxide, PEG 400)
-Tá dược vừa đủ: 1 viên
(Flowlac 100, Era-tab, PVP, Magnesi stearat, Talc, HPMC, Titan dioxide, PEG 400)
2. Công dụng của Celerzin
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Mày đay mạn tính vô căn
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Mày đay mạn tính vô căn
- Viêm kết mạc dị ứng.
3. Liều lượng và cách dùng của Celerzin
- Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 10mg/ngày
-Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
-Suy gan: Liều cần giảm một nửa.
-Suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Cl(cr) như sau:
+Chức năng thận bình thương (Cl : >=80 ml/phút): liều dùng 10mg x 1 lần/ngày
+Suy thận nhẹ(Cl : 50-79 ml/phút): liều dùng 10mg x 1 lần/ngày
+Suy thận vừa(Cl : 30-49 ml/phút): liều dùng 5 mg x 1 lần/ngày.
+Suy thận nặng (Cl : <30 ml/phút): liều dùng 5 mg cách 2 ngày 1 lần.
+Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách (Cl :<10 ml/phút): chống chỉ định.
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 10mg/ngày
-Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
-Suy gan: Liều cần giảm một nửa.
-Suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Cl(cr) như sau:
+Chức năng thận bình thương (Cl : >=80 ml/phút): liều dùng 10mg x 1 lần/ngày
+Suy thận nhẹ(Cl : 50-79 ml/phút): liều dùng 10mg x 1 lần/ngày
+Suy thận vừa(Cl : 30-49 ml/phút): liều dùng 5 mg x 1 lần/ngày.
+Suy thận nặng (Cl : <30 ml/phút): liều dùng 5 mg cách 2 ngày 1 lần.
+Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách (Cl :<10 ml/phút): chống chỉ định.
4. Chống chỉ định khi dùng Celerzin
Những người có tiền sử dị ứng với Cetirizin với Hydroxyzin.
5. Thận trọng khi dùng Celerzin
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của thuốc này.
- Thuốc làm thay đổi kết quả test chẩn đoán trên da, do đó cần ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các test này.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của thuốc này.
- Thuốc làm thay đổi kết quả test chẩn đoán trên da, do đó cần ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các test này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không dùng khi có thai.
- Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
- Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Rối loạn máu và bạch huyết:
Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Hiếm gặp: quá mẫn
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Chưa rõ: tăng sự thèm ăn
Rối loạn tâm thần:
Ít gặp: kích động
Hiếm gặp: gây lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ
Rất hiếm: giật cơ
Chưa rõ: ý tưởng tự tử
Rối loạn hệ thần kinh
Ít gặp: dị cảm
Hiếm gặp: co giật, rối loạn vận động
Rất hiếm: loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động
Chưa rõ: mất trí nhớ, sủy giảm trí nhớ
Rối loạn mắt:
Rất hiếm: rối loạn điều tiết , nhìn mờ, vận nhãn
Rối loạn tiền đình
Chưa rõ: chóng mặt
Rối loạn tim
Hiếm gặp: nhịp tim nhanh
Rối loạn tiêu hóa
Không phổ biến: tiêu chảy
Rối loạn gan mật:
Hiếm gặp: chức năng gan bất thường
Rối loạn da và mô dưới da:
Ít gặp: ngứa, phát ban
Hiếm gặp: nổi mề đay
Rất hiếm: phù mạch, ban cố định
Rối loạn thận và tiết niệu:
Rất hiếm: khó tiểu, đái dầm
Chưa rõ: bí tiểu
Rối loạn chung và điều kiện đường sử dụng:
Ít gặp: suy nhược, mệt mỏi
Hiếm gặp: phù nề
Các nghiên cứu:
Hiếm gặp: tăng cân
-Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Hiếm gặp: quá mẫn
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Chưa rõ: tăng sự thèm ăn
Rối loạn tâm thần:
Ít gặp: kích động
Hiếm gặp: gây lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ
Rất hiếm: giật cơ
Chưa rõ: ý tưởng tự tử
Rối loạn hệ thần kinh
Ít gặp: dị cảm
Hiếm gặp: co giật, rối loạn vận động
Rất hiếm: loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động
Chưa rõ: mất trí nhớ, sủy giảm trí nhớ
Rối loạn mắt:
Rất hiếm: rối loạn điều tiết , nhìn mờ, vận nhãn
Rối loạn tiền đình
Chưa rõ: chóng mặt
Rối loạn tim
Hiếm gặp: nhịp tim nhanh
Rối loạn tiêu hóa
Không phổ biến: tiêu chảy
Rối loạn gan mật:
Hiếm gặp: chức năng gan bất thường
Rối loạn da và mô dưới da:
Ít gặp: ngứa, phát ban
Hiếm gặp: nổi mề đay
Rất hiếm: phù mạch, ban cố định
Rối loạn thận và tiết niệu:
Rất hiếm: khó tiểu, đái dầm
Chưa rõ: bí tiểu
Rối loạn chung và điều kiện đường sử dụng:
Ít gặp: suy nhược, mệt mỏi
Hiếm gặp: phù nề
Các nghiên cứu:
Hiếm gặp: tăng cân
-Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như an thần, rượu
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin
10. Dược lý
Cetirizin là dẫn chất của piperazin và chất chuyển hóa của hydroxyzin.
Cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi,nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Tính phân cực của Cetirizin tăng so với hydroxyzin nên phân bố thuốc vào hệ thần kinh tring ương so với thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất nên ít gây buồn ngủ. Tuy nhiên tỷ lệ người bệnh dùng Cetirizin có tác dụng không mong muốn như ngủ gà lại cao hơn so với người bệnh dùng các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác.
Cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi,nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Tính phân cực của Cetirizin tăng so với hydroxyzin nên phân bố thuốc vào hệ thần kinh tring ương so với thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất nên ít gây buồn ngủ. Tuy nhiên tỷ lệ người bệnh dùng Cetirizin có tác dụng không mong muốn như ngủ gà lại cao hơn so với người bệnh dùng các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Độc tính: kinh nghiệm hạn chế quá liều 20 mg ở trẻ em 2 tuổi, 30mg ở trẻ 3 tuổi và 40 mg ở trẻ 4 tuổi cho thấy có nhiễm độc nhẹ; 400mg ở trẻ 14 tuổi cho tháy các triệu chứng nhẹ trong khi 400-500mg với người lớn thì không có triệu chứng gì.
Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.
Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều Cetirizin.
Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.
Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều Cetirizin.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

