lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Cedetamin hộp 500 viên

Thuốc chống dị ứng Cedetamin hộp 500 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cedetamin

Hoạt chất:
- Dexclorpheniramin maleat 2mg;
- Betamethason 0,25 mg.
Tá dược gồm: : Tinh bột mì 50mg, Lactose 140mg, DST Smg,Tinh bột sắn 4mg, Màu Tartrazin 0,018mg, Màu xanh Patent 0,006mg, Magnesi stearat 2mg, Aerosil 0,4mg.)

2. Công dụng của Cedetamin

Các trường hợp dị ứng mãn hay cấp tính, đặc biệt các dị ứng đường hô hấp, viêm da dị ứng, viêm mắt, hen phế quản, viêm mũi.

3. Liều lượng và cách dùng của Cedetamin

Thuốc bán theo đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
- Liều thông thường:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 4 lần/ngày.
+ Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 viên x2 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Cedetamin

- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định của liệu pháp corticoid đặc biệt là herpes giác mạc, loét dạ dày tiến triển.
- Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, nhiễm vi khuẩn, virus hay đang dùng thuốc IMAO.
- Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng, người cho con bú.
- Người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt, glaucom góc đóng, đang cơn hen cấp.

5. Thận trọng khi dùng Cedetamin

- Phải dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát được bệnh đang điều trị. Khi giảm liều phải giảm dần từng bước.
- Nên điều chỉnh liều khi diễn tiến bệnh được giảm bớt hay gia tăng theo đáp ứng riêng biệt của từng bệnh nhân.
- Betamethson có thể che lấp một vài dấu hiệu của nhiễm trùng và bội nhiễm có thể xuất hiện trong quá trình điều trị.
- Nên hạn chế điều trị bằng thuốc corticoid với bệnh nhân bị lao đang tiến triển.
- Dùng cẩn thận thuốc Cedetamin cho bệnh nhân mắc chứng glaucom góc hẹp, tắc nghẽn môn vị tá tràng, Suy gan, suy thận, phì đại tuyến tiền liệt, bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, bệnh tim mạch bao gồm suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, cho những người bị gia tăng áp lực nội nhãn hay cường giáp.
- Dùng corticoid kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
- Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali.
- Nguy cơ thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân, và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Người bệnh không có đáp ứng miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu cần được gây miễn dịch thụ động.
- Dùng thận trọng với người cao tuổi (trên 60 tuổi).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai:
Nên cân nhắc giữa lợi ích điều trị và khả năng gây nguy hiểm cho bà mẹ và thai nhi hay trẻ sơ sinh.
Những trẻ có mẹ dùng nhiều liều corticoid lúc có thai nên được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu suy thượng thận.
- Phụ nữ cho con bú: Nên ngưng cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có tác dụng an thần gây buồn ngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Do Betamethason: Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp, 1/1000 Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
Mắt: Glôcôm, đục thể thủy tinh.
Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
- Do Dexclorpheniramin:
Thường gặp, ADR < 1/100:
Hệ thần kinh trung ương: ngủ gà, an thần.
Tiêu hóa: khô miệng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Chóng mặt.
Tiêu hóa: buồn nôn, bí tiểu, đau thượng vị.
Vận động: run ray.
Huyết học: giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.
Thần kinh: lú lẫn, ảo giác.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc Cedetamin chứa hai hoạt chất là Dexclorpheniramin maleat và Betamethason.
- Liên quan đến Betamethason:
+ Dùng đồng thời với paracetamol liều cao và kéo dài làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
+ Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
+ Dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, có thể cần phải điều chỉnh liều.
+ Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoine, rifampine hay ephedrine có thể làm tăng chuyển hóa corticoid, và do đó giảm tác dụng điều trị.
+ Dùng đồng thời Betamethason với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến chứng hạ kali huyết. Dùng đồng thời Betamethason với các glycoside tim có thể làm tăng khả năng gây loạn nhịp hay ngộ độc digitalis đi kèm với hạ kali huyết.
+ Dùng đồng thời Betamethason với những thuốc chống đông thuộc loại Coumarine có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông, có thể cần phải điều chỉnh liều.
+ Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp với aspirin trong trường hợp giảm prothrombin huyét.
- Liên quan đến Dexclorpheniramin maleat:
+ Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
+ Dùng đồng thời Dexchlopheniramin maleat với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclique, barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của Dexclorpheniramin.
+ Dexchlopheniramin maleat ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

10. Dược lý

Thuốc Cedetamin chứa hai hoạt chất: Betamethason và Dexclorpheniramin maleat.
- Betamethason: là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethson có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethson rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
- Dexclorpheniramin maleat: Là thuốc kháng histamin. Dexclorpheniramin maleat chủ trị hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa và chảy nước mắt, mề đay do dị ứng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Chóng mặt, ù tai, mất điều hoà, hạ huyết áp, co giật, suy tim mạch, hôn mê. Loạn tâm thần, suy thượng thận, yếu cơ.
- Xử trí:
+ Gây nôn hoặc rửa dạ dày.
+ Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

Dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

2
1
0
0
0