Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bravine Inmed
Lọ 30 ml thuốc bột pha hỗn dịch để uống:
Cefdinir: 125 mg
Tá dược: đường kính, acid nitric, cellulose vi tinh thể, natri carboxymethyl cellulose, bột mùi dâu, natri benzoat, màu ponceau 4R cho 1 lọ
Cefdinir: 125 mg
Tá dược: đường kính, acid nitric, cellulose vi tinh thể, natri carboxymethyl cellulose, bột mùi dâu, natri benzoat, màu ponceau 4R cho 1 lọ
2. Công dụng của Bravine Inmed
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Viêm phế quản mãn tính.
- Viêm họng/ Viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng…
- Viêm phế quản mãn tính.
- Viêm họng/ Viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng…
3. Liều lượng và cách dùng của Bravine Inmed
Liều dùng
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
- Cân nặng: 9kg liều dùng: 2,5ml/12 giờ hoặc 5ml/24 giờ
- Cân nặng: 18kg liều dùng: 5ml/12 giờ hoặc 10ml/24 giờ
- Cân nặng: 27kg liều dùng: 7,5ml/12 giờ hoặc 15ml/24 giờ
- Cân nặng: 36kg liều dùng: 10ml/12 giờ hoặc 20ml/24 giờ
- Cân nặng: >43kg liều dùng: 12ml/12 giờ hoặc 24ml/24 giờ
Cách dùng:
- Lộn ngược lọ thuốc và lắc để làm tơi bột thuốc
- Thêm 2 lần, mỗi lần 5ml nước đun sôi để nguội vào lọ, mỗi lần thêm nước lắc thật kỹ.
- Bổ sung nước cho vừa đủ đến vạch. Lắc đều trước khi sử dụng.
- Đóng chặt nắp và bảo quản thuốc đã pha trong tủ lạnh. Thuốc đã pha có thể bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh trong 7 ngày.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
- Cân nặng: 9kg liều dùng: 2,5ml/12 giờ hoặc 5ml/24 giờ
- Cân nặng: 18kg liều dùng: 5ml/12 giờ hoặc 10ml/24 giờ
- Cân nặng: 27kg liều dùng: 7,5ml/12 giờ hoặc 15ml/24 giờ
- Cân nặng: 36kg liều dùng: 10ml/12 giờ hoặc 20ml/24 giờ
- Cân nặng: >43kg liều dùng: 12ml/12 giờ hoặc 24ml/24 giờ
Cách dùng:
- Lộn ngược lọ thuốc và lắc để làm tơi bột thuốc
- Thêm 2 lần, mỗi lần 5ml nước đun sôi để nguội vào lọ, mỗi lần thêm nước lắc thật kỹ.
- Bổ sung nước cho vừa đủ đến vạch. Lắc đều trước khi sử dụng.
- Đóng chặt nắp và bảo quản thuốc đã pha trong tủ lạnh. Thuốc đã pha có thể bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh trong 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Bravine Inmed
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Bravine Inmed
– Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicilin.
– Cá nhân hoặc trong gia đình người bệnh có phản ứng dị ứng như hen phế quả, phát ban hoặc mề đay.
– Người rối loạn về thận. Giảm liều khi suy thận với creatinin < 30ml/phút.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử viêm ruột.
– Cá nhân hoặc trong gia đình người bệnh có phản ứng dị ứng như hen phế quả, phát ban hoặc mề đay.
– Người rối loạn về thận. Giảm liều khi suy thận với creatinin < 30ml/phút.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử viêm ruột.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và đang cho con bú: chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bravine 125mg/5ml không gây ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
– Gây ra các triệu chứng về tiêu hóa như: tiêu chảy,đau bụng; triệu chứng ngoài da như phát ban, ngứa.
– Tác dụng hiếm gặp: Tăng ALT, AST, tăng bạch cầu ưa eosin. Khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, ù tai, toát mồ hôi. Có thể bị sốt, ho.
– Tác dụng hiếm gặp: Tăng ALT, AST, tăng bạch cầu ưa eosin. Khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, ù tai, toát mồ hôi. Có thể bị sốt, ho.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
Dược lực học:
- Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.
- Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.
- Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+).
Cơ chế tác dụng: ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
- Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.
- Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.
- Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+).
Cơ chế tác dụng: ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải tác dụng không mong muốn.
– Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Nếu bị động kinh cần ngừng thuốc ngay.
– Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Nếu bị động kinh cần ngừng thuốc ngay.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, thuốc đã pha bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.