lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bột DOPAGAN Baby hộp 20 gói x 1.5g

Thuốc bột DOPAGAN Baby hộp 20 gói x 1.5g

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:Không
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của DOPAGAN Baby

THÀNH PHẦN: Mỗi gói 1,5 g chứa:
- Paracetamol ………......................…................. 325 mg
- Thiamin hydrochlorid ..............................................10 mg
- Chlorpheniramin maleat .......................................... 2 mg
- Tá dược: Đường trắng, Acid benzoic, Màu sunset yellow, Tinh bột bắp, Talc, Aerosil, Bột mùi cam.

2. Công dụng của DOPAGAN Baby

Ban nóng, cảm mạo, các chứng đau nhức, nhức đầu, nhức răng, chảy nước mũi, ho

3. Liều lượng và cách dùng của DOPAGAN Baby

Dùng uống.
- Trẻ em dưới 1 tuổi : 1/4 gói, 3 - 4 lần/ngày.
- Từ 1 - 5 tuổi : 1/3 gói, 3 - 4 lần/ngày.
- Từ 5 - 10 tuổi : 1/2 gói, 3 - 4 lần/ngày.
- Từ 10 - 15 tuổi : 1 gói, 3 - 4 lần/ngày

4. Chống chỉ định khi dùng DOPAGAN Baby

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy tế bào gan.
- Hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu và người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase

5. Thận trọng khi dùng DOPAGAN Baby

- Phụ nữ có thai, bệnh nhân suy thận, người vận hành máy móc tàu xe.
- Thận trọng đối với hoạt chất paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

- Khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, hưng phấn ở trẻ em, buồn ngủ.
- Phát ban, da đỏ, nổi mề đay.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Cồn: Khuyên không phối hợp (tăng tác dụng dịu thần kinh do cồn)
- Atropine và các chất có tác động atropinique: Cần lưu ý phối hợp (phối hợp tăng tác dụng ngoại ý của nhóm atropine).
- Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương (ngoại trừ IMAO chọn lọc A): Cần lưu ý khi phối hợp (tăng trầm cảm trung tâm).

10. Dược lý

* Paracetamol:
- Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat,vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
- Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là Nacetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Liều bình thường, paracetamol dung nạp tốt. Tuy vậy, quá liều cấp tính (trên 10 g) làm thương tổn gan gây chết người.
* Thiamin hydrochlorid:
- Là một bộ phận của nhiều enzyme điều hòa chuyển hoá carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alphacetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat, ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh beriberi thường gặp trong lúc có thai và thời kỳ dậy thì.
* Chlorpheniramin maleat:
- Chlorpheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
- Tác dụng kháng histamin của chlorpheniramin cạnh tranh các thụ thể H của các tế bào tác động.

11. Quá liều và xử trí quá liều

* Quá liều paracetamol: Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p –aminophenol.
* Quá liều chlorpheniramin: Liều gây chết của chlorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
* Xử trí:
+ Giải độc paracetamol: Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Sau đó giải độc bằng N-Acetylcystein đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Có thể dùng Methionin, than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, vì làm giảm hấp thụ paracetamol.
+ Giải độc chlorpheniramin: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

8
1
0
0
0