lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bôi ngoài da Trangala QM hộp 1 lọ 8g

Thuốc bôi ngoài da Trangala QM hộp 1 lọ 8g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Kem bôi ngoài da
Thương hiệu:QM Mediphar
Số đăng ký:VD-25909-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Trangala QM

Dexamethason
Cloramphenicol
Thành phần tá dược: (Cremophor A25, Propylen Glycol, Ceto Stearyl alcol, Glycerin, Titan Dioxyd, Nước tinh khiết)

2. Công dụng của Trangala QM

Các bệnh ngoài da đáp ứng với Corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như: chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Trangala QM

- Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương. Thoa một lớp kem mỏng. Mỗi ngày 1 -2 lần
Hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Trangala QM

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức..
- Bệnh lao da, nấm da.
- Suy tuỷ.
- Không được uống.

5. Thận trọng khi dùng Trangala QM

- Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên - Dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
- Không dùng để điểu trị toàn thân những nhiễm khuẩn thông thường.
- Khi dùng tại chỗ cũng có thể gây các phản ứng có hại nghiêm trọng do vậy cần tránh lạm dụng và tránh dùng dài ngày.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: chưa xác định sự an toàn liệu pháp Cloramphenicol đối với người mang thai nên không sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Dexamethason và Cloramphenicol đều phân bố vào trong sữa nên không sử dụng thuốc đối phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy có tương tác với thuốc khác

8. Tác dụng không mong muốn

- Dexamethason
Khi bôi trên diện rộng:
+ Teo da, rạn da, giãn mao mạch, xuất huyết dứoi da, đỏ da, mất sắc tố, lâu lành vết thương da, làm tăng bệnh nhiễm trùng, nhiễm nấm, ký sinh trùng, virus.
+ Bội nhiễm nấm Candida, viêm da quanh miệng, phát ban dạng trứng cá đỏ, phát ban dạng mụn trứng cá
Tác dụng không mong muốn toàn thân:
Thường gặp ADR> 1/100
+ Rôis loạn điện giải: hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề
+ Nội tiết và chuyển hoá: hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt
+ Cơ xương: teo cơ phục hồi, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nút đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn
+ Tiêu hoá: loét dạ dày, tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tuỵ cấp
+ Da: teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông
+ Thần kinh: mất ngủ, sảng khoái
Ít gặp: 1/1000< ADR > 1/100
+ Quá mẫn đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, ợ chua, nấc, áp xe vô khuẩn
- Cloramphenicol:
Những tác dụng không mong muốn có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tuỷ xương, thường gây tử vong và có tần suất khoảng 1 trong 10.000 ca điều trị. Độc tính với tuỷ xương xảy ra dứoi hai dạng. Phụ thuộc vào liều và không phụ thuộc vào liều. Những tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và đôi khi có thể phục hồi
Thường gặp: ADR > 1/100
+ DA: ngoại ban
+ Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Ít gặp: 1/1000< ADR> 1/100
+ Máu: giảm bạch cầu hatj, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi
+ Da: mề đay
+ Khác: phản ứng quá mẫn
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
+ Toàn thân: nhứt đầu
+ Máu: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo
+ Thần kinh: viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn
+ Khác: hội chứng xám ửo trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dứoi 2 tuần tuổi ( đặc biệt nguy cơ ở liều cao)
Tác dụng khi bôi tại chỗ: ngứa, bỏng, nổi mề đay, phản ứng toàn thân khi dùng lâu

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa thấy tương tác với thuốc khác

10. Dược lý

- Dexamethason là Fluomethylprednisolon, Glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nứơc. Các Glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào các thụ thể màng tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác dụng đến một số gen được dịch mã. Các Glucocorticoid cũng có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết thụ thể. Dexamethason có tác dụng chính của Glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít, Về hoạt lực chống viêm, Dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần
Dexamethason được dùng uống, tiêm bắp tay, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà Corticosteroid được chỉ định như sốc do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật, nhiễm khuẩn , do phù não do u não, viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thấp, điều trị ngắn ngày dị ứng cấp tính như phù thần kinh mạch, hoặc các giai đoạn cấp, nặng lên là các bệnh dị ứng mạn tính, như hen phế quản hoặc bệnh huyết thanh. Dùng Dexamethason phải kết hợp với điều trị kháng sinh toàn thân và các biện pháp hỗ trợ, khi cần cũng được dùng tại chỗ để bôi vào kết mạc, ống tai ngoài hoặc niêm mạc mũi để điều trị chứng viêm hay dị ứng ở ống tai ngoài. Liệu pháp Corticosteroid tra mắt không chữa khỏi bệnh nên cần xác định hoặc loại trừ nguyên nhân viêm nếu có thể
Với liều tác dụng dược lý, Dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng ACTH, làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon Corticosteroid nội sinh. Nếu cần thiết phải điều trị bằng Glucocorticoid lâu dài, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần cho đến khi chức năng của trục dứoi đồi yên thươngj thận được phục hồi
- Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein ở nhưngx tế bào tăng sinh nhanh của đông vật có vú, có thể gây ức chế tuỷ xương và có thể không hòi phục được. Hoạt tính ức chế miễn dịch nếu dùng toàn thân trước khi dùng CLoramphenicol sau khág nguyên

11. Quá liều và xử trí quá liều

Sử dụng quá liều có thể gây đỏ và cảm giác, rát da.
Xử trí khi quá liều
- Ngưng sử dụng dụng thuốc khi bôi một lượng thuốc quá liều tại vùng da bị tồn thương.

12. Bảo quản

Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

4
1
0
0
0