lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên uống bổ sung Vitamin B1 Đại Y lọ 100 viên

Viên uống bổ sung Vitamin B1 Đại Y lọ 100 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin b1
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Bổ sung vitamin B1 cho cơ thể, giúp phòng và cải thiện tình trạng thiếu hụt vitamin B1

Số đăng ký:29695/2016/ATTP-XNCB
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin B1 Đại Y

Thành phần: Vitamin B1 2,5mg Đại Y (100 viên) có thành phần chính là Thiamin nitrat (Vitamin B1) hàm lượng 2,5mg.
Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.

2. Công dụng của Vitamin B1 Đại Y

- Phòng và bổ sung vitamin B1.
- Điều trị bệnh beriberi.
- Trị tê phù, viêm dây thần kinh, tê thấp, dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú.
- Trẻ em biếng ăn, chậm lớn.
- Bệnh tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở người nghiện rượu mạn tính.
- Người có rối loạn đường tiêu hóa và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B1 Đại Y

Liều dùng
- Người lớn: uống 2 - 4 viên/1 ngày.
- Trẻ em trên 7 tuổi: ngày uống 1 viên.
Cách dùng:
- Viên uống được dung nạp vào cơ thể theo đường uống, uống sau bữa ăn để có thể hấp thu tốt nhất.
- Nếu ở liều cao, hãy chia nhỏ liều vì liều cao thì hấp thu sẽ bị hạn chế.
- Chỉ nên dùng theo chỉ định của bác sỹ, tuyệt đối không tự ý mua thuốc và uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B1 Đại Y

Không được dùng cho người bị mẫn cảm với Thiamine nitrat hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Vitamin B1 Đại Y

- Báo cáo cho bác sĩ phụ trách về tình hình súc khỏe, tiền sử, loại thuốc đang dùng trước khi sử dụng thuốc Vitamin B1.
- Tính an toàn và hiểu quả cho trẻ sơ sinh chưa xác định. Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ thời kỳ mang thai: sản phẩm được chỉ định để bổ sung vitamin cho phụ nữ thời kỳ mang thai nên thuốc an toàn cho đối tượng này.
Phụ nữ đang cho con bú: sản phẩm an toàn cho trẻ khi mẹ sử dụng thuốc vitamin B1 2,5 mg trong thời gian cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Tác dụng không mong muốn khi sửu dụng vitamin B1 2,5mg rất hiếm gặp, thậm chí và xảy ra thoáng qua, thường là gặp các kiểu dị ứng.
- Các triệu chứng có thể mất đi ngay đi ngừng sử dụng.
- Khi gặp các tác dụng không mong muốn, nên báo cho bác sý để có biện pháp khắc phục kịp thời và hiệu quả.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Khi sử dụng đồng thời Vitamin B1 2,5mg có thể gây ra tác dụng đối kháng hay hiệp đồng.
- Không được sử dụng đồng thời vitamin B1 với các thuốc penicillin hoặc Streptomycin vì vitamin B1 sẽ phá huỷ các hoạt chất có trong thuốc.

10. Dược lý

- Hoạt chất chính là Thiamin nitrat - một dẫn xuất có chứa Lưu Huỳnh của thiazole và pyrimidine, đây là một vitamin tan trong nước, đóng vai trò như một coenzym chuyển hóa thức ăn, ngăn ngừa tổn thương thần kinh, duy trì chức năng tim mạch và tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.
- Ngoài ra Thiamin còn đóng vai trò rất quan trọng trong việc sản xuất hồng cầu, giúp hỗ trợ cai nghiện rượu, giúp thị lực khỏe mạnh, tăng cường trí nhớ, giúp phát triển vỏ myelin, bao bọc xung quanh dây thần kinh để bảo vệ chúng khỏi bị hư hại và chết.
- Khi thiếu Thiamin sự oxy hóa các alpha - cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, cơ thể sẽ bị đau mỏi cơ, mệt mỏi kéo dài, biến chứng tim mạch đặc biệt nghiêm trọng là tim to toàn bộ, rối loạn tâm thần và tổn thương thần kinh. Các triệu chứng xảy ra khi thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo.

12. Bảo quản

Viên uống vitamin B1 cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, không ẩm ướt với nhiệt độ thích hợp nhất là dưới 30°C.
Không nên bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hay những nơi có độ ẩm cao dễ làm hỏng thuốc và mất tác dụng của thuốc.
Không để bị trực tiếp ánh sáng mặt trời chiếu vào.
Cần bảo quản ở nơi dễ nhớ, dễ lấy nhưng phải xa tầm tay của trẻ và vật nuôi.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0