lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung Vitamin  Trineulion hộp 50 viên

Thuốc bổ sung Vitamin Trineulion hộp 50 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Trineulion

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thiamin mononitrat (vitamin B1) 100mg
Pyridoxin HCI (vitamin B6) 200 mg
Cyanocobalamin (vitaminB12) 200 mcg
Tá dược: Povidon, Microcrystallin cellulose, Croscarmellose natri, Galci hydrogen phosphat dihydrat, Natri starch glycolat, Acid stearic, Magnesi stearat, Aerosil, Eudragit L100, Talc, Triethyl citrate, Sepifilm LP 770 white, Sepifilm gross.

2. Công dụng của Trineulion

Điều trị các trường hợp thiếu vitamin B1, B6, B12 như: viêm đau dây thần kinh, bệnh lý dây thần kinh do thuốc, do nghiện rượu...

3. Liều lượng và cách dùng của Trineulion

Uống 1 đến 3 viên mỗi ngày, hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Trineulion

- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, hoặc có tiền sử dị ứng với vitamin B1, B12 hay các cobalamin.
- U ác tính.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

5. Thận trọng khi dùng Trineulion

- Ở trẻ em, khi dùng thuốc cần có sự theo dõi của người lớn.
- Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Thiamin (vitamin B1):
Không có nguy cơ nào được biết.
Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamin do rượu gây ra.
Pyridoxin (vitamin B6):
Dùng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Cyanocobalamin (vitamin B12):
Chưa có nguy cơ nào được ghi nhận.
Phụ nữ cho con bú:
Thiamin (vitamin B1):
Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được.
Khẩu phần thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm thiamin.
Pyridoxin (vitamin B6):
Mẹ dùng pyridoxin vẫn tiếp tục cho con bú được. Đã dùng pyridoxin liều cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắc sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
Cyanocobalamin (vitamin B12):
Vitamin B12 có tiết qua sữa mẹ. Mẹ dùng vitamin B12 vẫn cho con bú được.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thiamin (vitamin B1):
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn (khi tiêm).
Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
Da: Ban da, ngứa, mày đay.
Hô hấp: Khó thở.
Pyridoxin (vitamin B6):
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn
còn để lại ít nhiều đi chứng.
Hiếm gặp: Buồn nôn và nôn
Cyanocobalamin (vitamin B12): Các phản ứng dị ứng do miễn dịch tuy hiếm, nhưng đôi khi rất nặng có thể gây chết người sau khi tiêm các chế phẩm có cobalamin.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản vệ, sốt
Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.
- Liều dùng pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.

10. Dược lý

Thiamin mononitrat (vitamin B1): Là co-enzym trong chuyển hóa carbohydrat. Thiamin có vai trò trong dẫn truyền xung động thần kinh, khi được vận chuyển vào mô thần kinh, nó có tác dụng bảo vệ myelin của dây thần kinh, tăng tái tạo các dây thần kinh, cải thiện chức năng dây thần kinh nhờ cải thiện tốc độ dẫn truyền luồng thần kinh vận động. Thiamin cải thiện chuyển hóa ở cơ, tăng cường khả năng hoạt động tiềm tàng của cơ, tham gia vào chuyển hóa thải trừ acid lactic ứ đọng khi cơ hoạt động.
Pyridoxin HCl (vitamin B6): Có vai trò rất quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein và lipid. Tăng hoạt các tế bào thần kinh bị tổn thương. Pyridoxin ảnh hưởng trực tiếp trong quá trình hấp thu các amino acid từ ruột non. Các bằng chứng ngày càng nhiều cho thấy rằng: Vitamin này liên quan mật thiết với quá trình chuyển hóa của hệ thống thần kinh.
Cyanocobalamin (vitamin B12): Ngăn chặn và điều trị các chứng thiếu máu, duy trì các chức năng bình thường của tế bào biểu mô, hệ thống thần kinh và việc tạo ra hồng cầu. Cyanocobalamin cần thiết trong quá trình tổng hợp nucleoprotein và sợi cơ, tái tạo tế bào, sự phát triển bình thường của cơ thể đang lớn, duy trì chức năng tạo máu...

11. Quá liều và xử trí quá liều

Vitamin B1, B6, B12 có khoảng trị liệu rộng. Cho đến nay chưa thấy có dữ liệu về quá liều.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0