Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Agi-VitaC 500mg
Thành phần: Acid ascorbic............ 500mg
Tá dược ..........vđ.......1 viên.
(Lactose, Tinh bột ngô, Povidon, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Phẩm màu Erythrosin lake, Phẩm màu Tartrazin lake).
Tá dược ..........vđ.......1 viên.
(Lactose, Tinh bột ngô, Povidon, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Phẩm màu Erythrosin lake, Phẩm màu Tartrazin lake).
2. Công dụng của Agi-VitaC 500mg
Điều trị bệnh do thiếu vitamin C.
3. Liều lượng và cách dùng của Agi-VitaC 500mg
Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
Người lớn: Uống 1 viên/ngày, uống ít nhất trong 2 tuần.
Trẻ em: Uống ½ viên/ngày, uống ít nhất trong 2 tuần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Uống thuốc sau bữa ăn.
Người lớn: Uống 1 viên/ngày, uống ít nhất trong 2 tuần.
Trẻ em: Uống ½ viên/ngày, uống ít nhất trong 2 tuần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Uống thuốc sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Agi-VitaC 500mg
Không dùng thuốc này cho:
Người bị thiếu hụt G-6-PD (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
Người bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Người bị thiếu hụt G-6-PD (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
Người bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
5. Thận trọng khi dùng Agi-VitaC 500mg
Khi dùng kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
Uống thuốc này trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Có thể gặp các tình trạng: Tăng oxalat – niệu, bị chứng tan máu ở người bệnh thiếu hụt G-6-PD, huyết khối tĩnh mạch sâu.
Vitamin C có thể gây ra axit hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến urat kết tủa hoặc cystin hay sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Thành phần tá dược của viên Agi-Vita C có lactose nên thận trọng không dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Uống thuốc này trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Có thể gặp các tình trạng: Tăng oxalat – niệu, bị chứng tan máu ở người bệnh thiếu hụt G-6-PD, huyết khối tĩnh mạch sâu.
Vitamin C có thể gây ra axit hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến urat kết tủa hoặc cystin hay sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Thành phần tá dược của viên Agi-Vita C có lactose nên thận trọng không dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Acid ascorbic đi qua được nhau thai, nồng độ máu trong dây rốn gấp 2 – 4 lần nồng độ trong máu mẹ. Nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người.
Tuy nhiên, thuốc này chứa vitamin C liều cao nên người mang thai thận trọng khi uống thởi gian dài do có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và dùng trong thời gian ngắn.
Thời kỳ cho con bú:
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Sữa của người mẹ có chế độ ăn bình thường chứa 40 – 70 microgam vitamin C/ml. Nếu người mẹ dùng liều khuyến cáo hàng ngày, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Tuy nhiên, thuốc này chứa vitamin C liều cao nên thận trọng chỉ sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú khi thật cần thiết và dùng trong thời gian ngắn.
Acid ascorbic đi qua được nhau thai, nồng độ máu trong dây rốn gấp 2 – 4 lần nồng độ trong máu mẹ. Nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người.
Tuy nhiên, thuốc này chứa vitamin C liều cao nên người mang thai thận trọng khi uống thởi gian dài do có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và dùng trong thời gian ngắn.
Thời kỳ cho con bú:
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Sữa của người mẹ có chế độ ăn bình thường chứa 40 – 70 microgam vitamin C/ml. Nếu người mẹ dùng liều khuyến cáo hàng ngày, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Tuy nhiên, thuốc này chứa vitamin C liều cao nên thận trọng chỉ sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú khi thật cần thiết và dùng trong thời gian ngắn.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ.
8. Tác dụng không mong muốn
Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể xảy ra tiêu chảy.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể xảy ra tiêu chảy.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời vitamin C với:
Sắt nguyên tố: Làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột.
Aspirin: Làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Fluphenazin: Làm giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Vitamin B12: Có thể phá hủy vitamin B12.
Sắt nguyên tố: Làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột.
Aspirin: Làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Fluphenazin: Làm giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Vitamin B12: Có thể phá hủy vitamin B12.
10. Dược lý
Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
12. Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.