lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung vitamin AGI-NEURIN hộp 100 viên

Thuốc bổ sung vitamin AGI-NEURIN hộp 100 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Vitamin b12, Thiamin hydrochlorid
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Agimexpharm
Số đăng ký:VD-23485-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của AGI-NEURIN

Mỗi viên nén bao phim chứa
Thiamin mononitrat……………………..125mg
Pyridoxin hydroclorid……………………125mg
Cyanocobalamin………………………….125mcg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của AGI-NEURIN

-Điều trị các triệu chứng bệnh do thiếu Vitamin B1, B6, B12 do nhu cầu cơ thể tăng hoặc các tình trạng liên quan đến dinh dưỡng như suy nhược, chán ăn, thiếu máu, thời kỳ dưỡng bệnh, thời kỳ có thai và cho con bú hoăc do thuốc
-Điều trị các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12: Bệnh Beri-beri, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi, người có rối loạn đường tiêu hóa, kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan – mật hoặc sau khi cắt một phần dạ dày
-Đau nhức có nguồn gốc do thần kinh
-Rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính

3. Liều lượng và cách dùng của AGI-NEURIN

Người lớn:
Điều trị các triệu chứng bệnh và các rối loạn do thiếu vitamin B1, B6, B12: Uống 1-2 viên lần x 1-2 lần/ngày
Đau nhức có nguồn gốc do thần kinh, rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính, do thuốc: Uống 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày
Trẻ em: Không nên dùng dạng này, nếu cần dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ

4. Chống chỉ định khi dùng AGI-NEURIN

-Mẫn cảm với vitamin B1, B6, B12 và một trong các thành phần của thuốc
-U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển
-Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema)

5. Thận trọng khi dùng AGI-NEURIN

-Không uống Agi-Neurin chung với Levodopa trừ khi chế phẩm này có phối hợp với chất ức chế men dopa-decarboxylase
-Nếu uống Agi-Neurin liều cao (2 viên/ngày) kéo dài lưu ý biểu hiện độc tính thần kinh, nếu thời gian uống kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuốc pyridoxin

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

-Thời kỳ mang thai: phự nữ mang thai uống liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh
-Thời kỳ cho con bú: phụ nữ cho chon bí không ảnh hưởng gì khi uống theo nhu cầu hàng ngày nhưng với liều cao có thể bị tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

8. Tác dụng không mong muốn

- Tác dụng phụ rất hiếm khi xảy ra như: ban da, ngứa, nổi mề đay, đổ mồ hôi,...
- Uống Agi-Neurin liều cao (2 viên/ngày) và kéo dài trên 2 tháng sẽ làm gia tăng bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
-Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

-Liên quan tới Pyridoxin: Isoniazid, Penicillamin, thuốc ngừa thai dùng đường uống có thể làmt hay đổi sự chuyển hóa hoặc tính khả dụng sinh học của vitamin B6.
-Vitamin B6 ức chế tác dụng Levodopa.
-Colchicine, acid para-aminisalicylic và nghiện rươu quá 2 tuần có thể dẫn đến kém hấp thu vitamin B12.
- Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.

10. Dược lý

-Trong cơ thể Vitamin B1 kết hợp với ATP tạo thành thiamin pyrophosphate, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzyme chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Vitamin B6 khi vào cơ thể biến đổi thánh pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp GABA trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
-Vitamin B12 có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể các cobalamin tạo thành các coezyme hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo ra methionin và dẫn chất là S-adenosylmrthionin từ homocystein; 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L-methylmalonyl CoA thành succinyl CoA, Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trường tế bào mạnh. Thiếu vitamnin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.

11. Quá liều và xử trí quá liều

-Chưa thấy có phản ứng quá liều do dùng vitamin B1,B6,B12 bằng đường uống.
-Nếu xảy ra phản ứng khi dùng quá liều, ngưng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
-Chưa có biện pháp giải độc chuyên biệt cho vitamin B1,B6,B12.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0