lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung các acid amin và vitamin Casmorin Korea Prime Pharma hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc bổ sung các acid amin và vitamin Casmorin Korea Prime Pharma hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc bổ
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Korea Prime Pharm
Số đăng ký:VN-15940-12
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Casmorin Korea Prime Pharma

Methionin, L-Leucine, L-Valine, L-Isoleucine, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Phenylalanine, Lysine, Retinol, Ergocalciferol, Tocopherol, Thiamin, Riboflavin, Nicotinamid, Pyridoxine, Pantothenate, Cyanocobalamin, Folic Acid

2. Công dụng của Casmorin Korea Prime Pharma

Thuốc Casmorin Prime chỉ định trong các trường hợp sau: Cung cấp các Acid amin và Vitamin cho cơ thể, giảm mệt mỏi trong thời gian điều trị bệnh, phụ nữ mang thai và cho con bú.

3. Liều lượng và cách dùng của Casmorin Korea Prime Pharma

Thuốc Casmorin dùng đường uống. Liều dùng Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên Dùng 2 viên/lần, dùng 1 – 2 lần/ngày. Đối với phụ nữ có thai: dùng 1 viên/lần, dùng 1 – 3 lần/ngày. Không dùng quá 3 viên/ngày. Liều thường dùng cho trẻ em từ 11 tuổi trở xuống Dưới 6 tuổi: Dùng 1 viên/lần, dùng 1 lần/ngày. Từ 7 – 11 tuổi: Dùng 1 viên/lần, dùng 1 - 2 lần/ngày. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Casmorin Korea Prime Pharma

Thuốc Casmorin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người bệnh thừa vitamin A. Không dùng thuốc cho những bệnh nhân quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Casmorin Korea Prime Pharma

Những bệnh nhân sau đây cần hỏi ý kiến Bác sĩ hay Dược sĩ trước khi dùng: Trẻ em dưới 1 tuổi Bệnh nhân đang theo phương pháp trị liệu khác. Thận trọng trong liều dùng: Tuân theo những đề nghị về cách dùng và liều dùng. Khi dùng cho bệnh nhân nhi, nên có sự giám sát của người giám hộ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Đã có báo cáo về khả năng gây quái thai ở người khi dùng vitamin A liều cao (hơn 10000 IU/ngày) trong và sau quý đầu của thai kỳ. Vì vậy, ở phụ nữ mang thai hay nghi ngờ đang mang thai, cần thận trọng liều dùng của thuốc, liều giới hạn 3000 IU vitamin A/ngày. Thời kỳ cho con bú Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 – 4330 IU Vitamin A/ngày.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có tác động nào đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc được ghi nhận khi sử dụng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Casmorin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Da: Nổi mẩn ngứa trong thời gian dùng thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thành phần thuốc có chứa vitamin A nên các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Vitamin A và Isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng Vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao. Ngoài ra, Neomycin, Cholestyramine, Paraffin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.

10. Dược lý

Dược lực học Với các thành phần là hỗn hợp acid amin và các vitamin cần thiết cho cơ thể, Casmorin không chỉ cung cấp các chất dinh dưỡng mà còn tăng cường hấp thu và chuyển hóa các chất dinh dưỡng từ thức ăn. Do đó, thuốc rất thích hợp cho những trường hợp mệt mỏi, suy nhược, những trường hợp có nhu cầu dinh dưỡng tăng cao hơn mức bình thường. Dược động học Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa Thải trừ: Casmorin được bài tiết chủ yếu ở thận.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều được ghi nhận khi sử dụng thuốc.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 ºC, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

8
2
0
0
0