Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pharnaraton Ginseng
Cao nhân sâm (Extract Panax ginseng) 40mg
Vitamin A (Retinyl palmitat) 1000IU
Vitamin D3 (Choleccalciferol) 270IU
Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 1mg
Vitamin B2 (Riboflavin) 1mg
Vitamin B6 (Pyridoxin.HCl) 1mg
Vitamin PP (Nicotinamid) 8mg
Vitamin C (Acid ascorbic) 30mg
Vitamin B5 (Calci pantothenat) 1mg
Calci (Calci hydrophosphat) 35mg
Sắt (Sắt sulfat) 3,4mg
Magnesi (Magnesi oxyd) 3,0mg
Kẽm (Kẽm oxyd) 1,6mg
Đồng (Đồng sulfat) 0,1mg
Mangan (Mangan sulfat) 0,02mg
Kali (Kali sulfat và kali iodid) 1,2mg
(Tá dược gồm: Dầu đậu nành, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, nước, dầu cọ, sáp ong trắng, nipagin, nipasol, ethyl vamilin, phẩm màu chocolate)
Vitamin A (Retinyl palmitat) 1000IU
Vitamin D3 (Choleccalciferol) 270IU
Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 1mg
Vitamin B2 (Riboflavin) 1mg
Vitamin B6 (Pyridoxin.HCl) 1mg
Vitamin PP (Nicotinamid) 8mg
Vitamin C (Acid ascorbic) 30mg
Vitamin B5 (Calci pantothenat) 1mg
Calci (Calci hydrophosphat) 35mg
Sắt (Sắt sulfat) 3,4mg
Magnesi (Magnesi oxyd) 3,0mg
Kẽm (Kẽm oxyd) 1,6mg
Đồng (Đồng sulfat) 0,1mg
Mangan (Mangan sulfat) 0,02mg
Kali (Kali sulfat và kali iodid) 1,2mg
(Tá dược gồm: Dầu đậu nành, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, nước, dầu cọ, sáp ong trắng, nipagin, nipasol, ethyl vamilin, phẩm màu chocolate)
2. Công dụng của Pharnaraton Ginseng
Cung cấp vitamin và muối khoáng cho cơ thể. Dùng để phục hồi sức khoẻ cho người mới ốm dậy, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp mệt mỏi, chán ăn, suy nhược cơ thể do lao động học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú thiếu vitamin và khoáng chất.
3. Liều lượng và cách dùng của Pharnaraton Ginseng
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Uống 1 viên/ngày, nên uống sau bữa ăn sáng hoặc uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Pharnaraton Ginseng
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
* Vitamin A: Nguoi bénh thira vitamin A.
* Vitamin D: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
* Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
* Viamin C: Dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase
(G6PD). Người sỏi thận (Khi dùng liều cao 1g/ngày)
* Vitamin A: Nguoi bénh thira vitamin A.
* Vitamin D: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
* Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
* Viamin C: Dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase
(G6PD). Người sỏi thận (Khi dùng liều cao 1g/ngày)
5. Thận trọng khi dùng Pharnaraton Ginseng
Trẻ em dưới 4 tuổi.
* Nhân sâm: Không dùng nhân sâm khi đại tiện lỏng thuộc hàn, tim yếu, hồi hộp, sợ hãi ăn ngủ không tốt, ho nhiều đờm, táo bón, nấc, đau tức ngực.
* Viamin B6: Không nên dùng liều cao và kéo dài vì vitamin B„ dùng với liều 200mg/ngày và kéo
dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
* Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B;, khi ngừng thuốc sẽ hết.
* Vitamin A: Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A
* Vitamin D3: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch
* Viamin C: Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hoá nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat.
*Vitamin B,: Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin B, và ngược lại.
* Acid folic : Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat, và có thể thúc đẩy thoái hoá tuỷ sống bán cấp.
* Vitamin PP: Khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
* Viamin B5: Dexpanthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phảiI sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
* Nhân sâm: Không dùng nhân sâm khi đại tiện lỏng thuộc hàn, tim yếu, hồi hộp, sợ hãi ăn ngủ không tốt, ho nhiều đờm, táo bón, nấc, đau tức ngực.
* Viamin B6: Không nên dùng liều cao và kéo dài vì vitamin B„ dùng với liều 200mg/ngày và kéo
dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
* Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B;, khi ngừng thuốc sẽ hết.
* Vitamin A: Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A
* Vitamin D3: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch
* Viamin C: Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hoá nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat.
*Vitamin B,: Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin B, và ngược lại.
* Acid folic : Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat, và có thể thúc đẩy thoái hoá tuỷ sống bán cấp.
* Vitamin PP: Khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
* Viamin B5: Dexpanthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phảiI sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có thông tin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
8. Tác dụng không mong muốn
Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dần khi ngừng sử dụng thuốc.
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Vitamin B, ức chế tác dụng của levodopa (kích thích dopadecarboxylase ngoại vi).
Không nên dùng thuốc với Neomycin, cholestyramin, parafin lòng vì làm giảm hấp thu của vitamin A. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Dùng thuốc đồng thời với Isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều vậy cần tránh dùng đồng thời hai thuốc này.
Không nên dùng thuốc với Neomycin, cholestyramin, parafin lòng vì làm giảm hấp thu của vitamin A. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Dùng thuốc đồng thời với Isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều vậy cần tránh dùng đồng thời hai thuốc này.
10. Dược lý
Không có thông tin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không nên sử dụng quá liều chỉ định.
Vitamin E (Dùng quá 3000 UI/ngày) có thể gây rối loạn tiêu hóa (Buồn nôn, nôn, đầy hơi, đi lỏng, viêm ruột hoại tử).
Vitamin A (Ding 100.000UI/ngay x 10-15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000 UI/ngày) gây ngứa khô tóc, chán ăn buồn nôn.
Dùng liều cao vitamin C (Quá 1g/ngày) gây sỏi thận
Vitamin E (Dùng quá 3000 UI/ngày) có thể gây rối loạn tiêu hóa (Buồn nôn, nôn, đầy hơi, đi lỏng, viêm ruột hoại tử).
Vitamin A (Ding 100.000UI/ngay x 10-15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000 UI/ngày) gây ngứa khô tóc, chán ăn buồn nôn.
Dùng liều cao vitamin C (Quá 1g/ngày) gây sỏi thận
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.