lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh POAN-200 hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh POAN-200 hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của POAN-200

Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Cefpodoxim proxetil 4 (Tương đương với cefpodoxim) 200mg;
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Carmellose calcium, hydroxypropylcellulose, lactose, magnesium stearat, sodium lauryl sulphat, macrogol, hypromellose, purified talc, titanium dioxid)

2. Công dụng của POAN-200

Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidal, viêm hầu họng.
+ Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
+ Viêm đường tiết niệu.
+ Lậu cầu không có biến chứng.
+ Nhiễm trùng da và cấu trúc của da.

3. Liều lượng và cách dùng của POAN-200

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Lậu cầu không biến chứng: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
Trẻ em: (Nên dùng dạng bào chế khác để thích hợp với việc phân liều)
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một
lần, trong 10 ngày.
Đề điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
< 15 ngày tuổi: Không nên dùng;
Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận:
Độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu: Dùng liều thường dùng, khoảng cách liều là 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và có thẩm tách máu: Dùng liều thường dùng, khoảng cách liều là 3 lần/tuần.

4. Chống chỉ định khi dùng POAN-200

Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm cefpodoxim hay các cephalosporin khác.

5. Thận trọng khi dùng POAN-200

Bệnh nhân được biết mẫn cảm với penicilin.
Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai hay đang cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi
khuẩn sẽ sai. Do đó cần có sự theo dõi thường xuyên tình trạng của trẻ để có điều chỉnh cho phù hợp.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc nhưng nên thận trọng vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Phản ứng mẫn cảm: mẩn đỏ, mày đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens Johnson.
Gan: Tăng SGOT, SGPT thoáng qua và phosphatase kiềm.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Hệ thần kinh trung ương: đau đầu hoặc chóng mặt.
Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua, kéo dài thời gian prothrombin (hiếm gặp).

9. Tương tác với các thuốc khác

Cefpodoxim bị giảm hấp hu khi có chất chống acid, vì thế nên tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Với thuốc kháng histamin H2: Làm giảm hấp thu khi dùng cùng.
Với probenecid: làm giảm bài tiết của thuốc qua thận.

10. Dược lý

Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc có hoạt
tính trên một số chủng sau:
+ Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumoniae, S. pyogenes, S. agalactiae, S. mitis, S. sanguis và S. salivarius; Propionibacterium acnes; Corynebacterium diphtheriae, S. aureus.
+ Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sản xuất và không sản xuất ra beta-lactamase), Haemophilus para-influenzae, Moraxella catarrhalis (Branhamella catarrhalis) và Neisseria gonorrhoea; Escherichia coli; Klebsiella pneumoniae; Klebsiella oxytoca; Proteus mirabilis.
Cefpodoxim proxetil là dạng tiền dược chất của cefpodoxim được dùng đường uống. Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bị bệnh suy thận.
Khi gặp phải trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Việc thẩm phân máu có thể hỗ trợ trong việc đào thải cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt đối với trường hợp chức năng thận bị tổn thương. Ngoài ra có thể kết hợp với các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ nâng đỡ thể trạng cho cơ thể bệnh nhân.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

4
0
0
0
0