lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Ospexin 500mg hộp 200 viên

Thuốc kháng sinh Ospexin 500mg hộp 200 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Imexpharm
Số đăng ký:VD-29759-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ospexin 500mg

Mỗi viên chứa:
Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) 500 mg;
Tá dược: cellulose vi tinh thể, magnesi stearat.

2. Công dụng của Ospexin 500mg

Cephalexin thường được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quãn nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp: bao gồm cả viêm cốt tủy.
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim khi bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin.

3. Liều lượng và cách dùng của Ospexin 500mg

Cách dùng: dùng đường uống. Do thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc vì vậy nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:
+ Liều thường dùng: 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 12 giờ) trong 7 – 14 ngày, tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nhiễm khuẩn. Trong viêm họng và viêm amiđan, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
+ Liều dùng có thể lên đến 4 g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm với thuốc. Khi cần liều cao hơn 4 g/ngày, cần cân nhắc sử dụng một cephalosporin tiêm.
Trẻ em từ 5 – 15 tuổi:
+ Các nhiễm khuẩn nặng: 500 mg mỗi 8 giờ (tương ứng 1 viên mỗi 8 giờ).
+ Lưu ý: Dạng bào chế của Ospexin 500 mg là viên nang cứng, chỉ thích hợp cho trẻ có khả năng nuốt nguyên viên thuốc.
Bệnh nhân suy thận:
+ Phải dùng thận trọng cephalexin cho bệnh nhân suy thận nặng vì liều an toàn có thể thấp hơn liều thông thường.
+ Không cần giảm liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 40 ml/phút.
+ Nếu độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút, liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin như sau:
Độ thanh thải creatinin 11 - 40 ml/phút: Liều dùng 500 mg (1 viên), cách 8 – 12 giờ/lần.
Độ thanh thải creatinin 5 - 10 ml/phút: Liều dùng 250 mg, cách 12 giờ/lần (Hàm lượng cephalexin trong Ospexin 500 mg không phù hợp, nên dùng sản phẩm khác có hàm lượng thấp hơn).
Độ thanh thải creatinin < 5 ml/phút: Liều dùng 250 mg, cách 12 – 24 giờ/lần (Hàm lượng cephalexin trong Ospexin 500 mg không phù hợp, nên dùng sản phẩm khác có hàm lượng thấp hơn).
Bệnh nhân thẩm phân máu:
Thẩm phân máu: Uống thêm 1 liều thường dùng sau mỗi lần thẩm phân máu.
Thẩm phân màng bụng liên tục tại nhà: liều dùng như bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan: Không cần phải chỉnh liều.

4. Chống chỉ định khi dùng Ospexin 500mg

Người bệnh có tiền sử dị ứng vs cephalexin, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globin miễn dịch IgE.

5. Thận trọng khi dùng Ospexin 500mg

Thuốc có thể gây ra các phản ứng quá mẫn như phát ban, mề đay, phù mạch, sốc phản vệ, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc. Do đó, trước khi bắt đầu điều trị với Ospexin 500 mg cần phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với penicillin, cephalosporin và các thuốc khác. Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicillin, tuy nhiên cũng có rất ít trường hợp bị dị ứng chéo. Vì vậy, nên dùng thuốc thật thận trọng ở bệnh có tiền sử dị ứng nhẹ với penicillin. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị với Ospexin 500 mg, phải ngừng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp.
Giống như những kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm (ví dụ candida, Enterococcus, Clostridium difficile) trong trường hợp này nên ngừng thuốc.
Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng cephalexin.
Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Vì vậy, cần chú ý điều chỉnh liều cephalexin cho thích hợp ở bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chặt lâm sàng và định kỳ kiểm tra chức năng thận khi dùng thuốc trên các đối tượng này.
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian prothrombin, đặc biệt ở những bệnh nhân suy gan, suy thận, suy dinh dưỡng, bệnh nhân đang dùng các thuốc diệt khuẩn hoặc các thuốc chống đông máu. Do đó, khi dùng cephalexin cho các đối tượng có nguy cơ cao trên, cần theo dõi thời gian prothrombin của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp nếu cần.
Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng không ảnh hưởng đến các xét nghiệm bằng enzym.
Cephalexin có thể gây dương tính giả trong thử nghiệm Coombs.
Định lượng creatinin bằng pirat kiềm trên bệnh nhân dùng cephalexin có thể cho kết quả cao giả, tuy nhiên mức creatinin tăng thêm không có ý nghĩa trên lâm sàng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ về sử dụng cephalexin trên những người mang thai vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc cho các các đối tượng này, đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng cephalexin.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng không mong muốn của thuốc như chóng mặt, ảo giác, đau đầu... có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do đó không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 – 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
- Thường gặp; (ADR > 1/100)
+ Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp; (1/1000 < ADR < 1/100)
+ Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Da: nổi ban, mày đay, ngứa.
+ Gan: tăng transaminase gan có hồi phục.
+ Hệ thần kinh trung ương: lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
- Hiếm gặp; (ADR < 1/1000)
+ Toàn thân: phản ứng phản vệ.
+ Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
+ Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
+ Da: hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
+ Gan: viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
+ Tiết niệu – sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
+ Khác: phản ứng dị ứng khác, sốc phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm corticosteroid tĩnh mạch).
- Nếu viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C.difficile.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác có độc tính trên thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
Cephalexin có thể làm giảm tác dụng của oestrogen vì vậy làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, do đó cần thông báo trước cho bệnh nhân.
Cholestyramin làm chậm sự hấp thu ở ruột của cephalexin.
Probenecid làm chậm sự bài tiết cephalexin qua thận, do đó, làm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của cephalexin.
Cephalexin có thể làm tăng tác dụng của metformin.
Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn.
Hạ kali máu đã được báo cáo ở bệnh nhân có bệnh bạch cầu dùng đồng thời thuốc độc tế bào với cephalexin.

10. Dược lý

- Cephalexin là một kháng sinh bán tổng hợp dùng đường uống, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I. Cephalexin là một kháng sinh diệt khuẩn có cơ chế tác dụng là gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP) lần lượt ức chế tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn và do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Cuối cùng, vi khuẩn bị tiêu hủy do tác động của các enzym tự tiêu thành tế bào (autolysin và murein hydrolase).
- Giống như các cephalosporin thế hệ I (cephadroxil, cephazolin), cephalexin có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.
- Phổ kháng khuẩn:
Các chủng nhạy cảm:
+ Vi khuẩn gram dương ưa khí: Corynebacterium diphtheria, Propionibacterium acnes, Staphylococcus nhạy cảm với methicillin, Streptococcus, Streptococcus pneumoniae.
+ Vi khuẩn gram âm ưa khí: Branhamella catarrhalis, Citrobacter koseri, Escherichia coli, Klebsiella, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Prevotella.
Các chủng nhạy cảm vừa:
+ Vi khuẩn gram âm ưa khí: Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Peptostreptococcus.
- Kháng thuốc:
+ Vi khuẩn gram dương ưa khí: Enterococcus (Streptococcus faecalis), Listeria monocytogenes, Staphylococcus kháng methicillin.
+ Vi khuẩn gram âm ưa khí: Acinetobacter, Citrobacter freundii, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, Serratia.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Clostridium difficile.
+ Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loại methicillin.
+ Các chủng Staphylococci tiết penicilliiase kháng penicillin có thể xem như kháng cephalexin, mặc dù kết quả in vitro trên các test nhạy cảm vẫn cho thấy vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
+ Một số nghiên cứu ở Việt Nam cũng cho thấy cephalexin bị đề kháng ít nhiều với Staphylococcus aureus, Salmonella, E. coli, Proteus, Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa.
- Cơ chế đề kháng: Vi khuẩn đề kháng thuốc theo một hoặc nhiều cơ chế sau đây:
+ Tiết men beta-lactamase phổ rộng và/hoặc enzym mã hóa qua trung gian plasmid gây thủy phân thuốc.
+ Giảm ái lực của các protein gắn với penicillin.
+ Giảm tính thấm màng ngoài của một số vi khuẩn Gram âm, làm giảm việc tiếp cận của thuốc với các protein gắn penicillin.
+ Các bơm đẩy thuốc.
Một tế bào vi khuẩn có thể có đồng thời nhiều cơ chế kháng thuốc. Tùy thuộc vào cơ chế hiện có, vi khuẩn có thể đề kháng chéo với một số hoặc tất cả các beta-lactam khác và/hoặc các kháng sinh nhóm khác.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, tiểu ra máu. Đôi khi, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Xử trí:
- Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
- Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 – 10 lần liều bình thường.
- Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
- Cho uống than hoạt nhiều lần để thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

12. Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0