lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Negacef 125mg hộp 10 gói

Thuốc kháng sinh Negacef 125mg hộp 10 gói

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefuroxime
Dạng bào chế:Thuốc cốm
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-23844-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Negacef 125mg

Mỗi gói thuốc cốm 4 g chứa:
Cefuroxim axetil tương đương Cefuroxim 125 mg;
Tá dược: Succrose, polyacrylic polymer, mannitol, kali hydroxid, sucralose, methyl paraben, propyl paraben, colloidal silicon dioxid, hương dâu, ethyl vanillin, aceton.

2. Công dụng của Negacef 125mg

Điều trị nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến vừa, do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydal, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục: viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, mủ da, chốc lở.
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

3. Liều lượng và cách dùng của Negacef 125mg

- Người lớn:
Viêm phế quản, viêm phổi: 500 mg x2 lần/ngày.
Đa số các nhiễm trùng ở vị trí khác sẽ đáp ứng với liều 250 mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm trùng đường niệu: 125 mg x 2 lần/ngày.
Liều duy nhất 1 g được khuyến cáo dùng cho điều trị bệnh lậu không biến chứng.
- Trẻ em:
Liều thông thường: 125 mg x 2 lần/ngày hay 10 mg/kg x2 lần/ngày, tối da 250 mg/ngày.
Ở trẻ em > 2 tuổi bị viêm tai giữa: 250 mg x 2 lần/ngày hay 15 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500 mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Negacef 125mg

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng Negacef 125mg

Cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với penicillin hoặc các Chứng viêm đại tràng đã được báo cáo khi dùng kháng sinh phổ rộng, do đó cần phải cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở bệnh nhân bị tiêu chảy trầm trọng trong hoặc sau quá trình sử dụng kháng sinh.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.
Cefuroxim bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, nổi ban.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể sử dụng.

8. Tác dụng không mong muốn

Nhìn chung, các tác dụng ngoại ý do Cefuroxim axetil thường nhẹ và chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn. Có thể bị tiêu chảy, buồn nôn, ban da, ngứa. Hiếm gặp viêm đại tràng màng giả, vàng da ứ mật, giảm bạch cầu.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim axetil. Nên dùng Cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc kháng histamin H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
- Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

10. Dược lý

Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein đích thiết yếu. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu chống lại nhiều tác nhân gây bệnh, kể cả các chủng tiết beta-lactamase/Cephalosporinase. Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả các chủng Staphylococcus tiết penicilinase và kháng các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Các chủng còn nhạy cảm Salmonella, Streptococcus, Gonococcus, Meningococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Klebsiella spp. tiết beta-lactamase. Các chủng Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis kháng methicilin đều kháng cả cefuroxim. Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng cefuroxim. Tình hình kháng cefuroxim hiện nay của các chủng vi khuẩn gây bệnh đã tăng như sau: Shigella flexneri: 11% (1998), Proteus mirabilis: 28,6% (1997), Citrobacter freundii: 46,7% (1997), S. viridans: 31% (1996), S.aureus: 33% (1998), E.coli: 33,5% (1998), Klebsiella spp.: 57% (1997), Enterobacter: 59% (1998).

11. Quá liều và xử trí quá liều

Phần lớn các thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây kích thích thần kinh cơ, nhất là ở người suy thận.
Xử trí quá liều: Cần quan tâm đến quá liều do tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Bảo vệ hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngưng ngay sử dụng thuốc. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30⁰C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

4
2
0
0
0