lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống động kinh Neurogab 300mg hộp 100 viên

Thuốc chống động kinh Neurogab 300mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNgô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Neurogab 300mg

Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Gabapentin 300 mg;
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, magnesi stearat, talc tinh khiết, povidon K-30.

2. Công dụng của Neurogab 300mg

Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ.
Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.

3. Liều lượng và cách dùng của Neurogab 300mg

Gabapentin được dùng qua đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Gabapentin được dùng như một thuốc phụ để phối hợp với các thuốc chống động kinh khác. Dùng đơn độc có thể không có hiệu quả.
Chống động kinh:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Ngày đầu: 300 mg x 2 lần.
Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
Ngày thứ 3: 300 mg x 3 lần.
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900 – 1800 mg/ngày, chia 3 lần; tối đa không quá 2400 mg/ngày. Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho mỗi lần dùng thuốc và khoảng cách dùng thuốc không nên quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày.
Đối với người bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu phải giảm liều: liều thích hợp cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải creatinin, được khuyến cáo như sau:
+ Độ thanh thải creatinin 50 – 70 ml/phút: liều dùng 600 – 1200 mg/ngày, chia 3 lần.
+ Độ thanh thải creatinin 30 – 47 ml/phút: liều dùng 300 – 600 mg/ngày, chia 3 lần.
+ Độ thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút: liều dùng 300 mg/ngày, chia 3 lần.
+ Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: liều dùng 300 mg/ngày, chia 3 lần.
+ Thẩm phân máu: 200 – 300 mg, (liều nạp là 300 – 400 mg cho người bệnh lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200 – 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu).
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Dùng dạng bào chế khác cho dễ phân liều.
Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona:
Người lớn: Uống không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:
+ Ngày thứ nhất: 300 mg;
+ Ngày thứ 2: 300 mg/lần, ngày 2 lần;
+ Ngày thứ 3: 300 mg/lần, ngày 3 lần;
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 1800 mg/ngày, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
Người cao tuổi: Liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém.

4. Chống chỉ định khi dùng Neurogab 300mg

Gabapentin bị chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi (vì khó phân liều).
Phụ nữ có thai và các bà mẹ đang cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Neurogab 300mg

Không được ngừng đột ngột các thuốc chống động kinh vì có thể làm tăng tần số co giật.
Gabapentin có thể gây chóng mặt, ngủ gà và các dấu hiệu và triệu chứng suy giảm thần kinh trung ương khác.
Phải uống gabapentin theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu.
Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.
Dùng cho người cao tuổi: Thuốc này được bài xuất chủ yếu qua đường thận do đó ở những bệnh nhân bị suy thận, mức độ phản ứng có hại của thuốc có thể nặng hơn. Vì bệnh nhân cao tuổi thường bị suy giảm chức năng thận, nên phải thận trọng khi xác định liều dùng cho nhóm tuổi này. Tốt nhất nên kiểm tra chức năng thận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng cho phụ nữ có thai: Phân loại C: Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Trên người mang thai, chưa thấy có tác động tương tự, tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
Dùng cho các bà mẹ đang cho con bú: Khi dùng đường uống, gabapentin vào được sữa mẹ. Tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh còn chưa rõ, vì vậy chỉ dùng gabapentin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Gabapentin có thể gây chóng mặt, ngủ gà và các dấu hiệu và triệu chứng suy giảm thần kinh trung ương khác. Do đó bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi bản thân đánh giá được ảnh hưởng của thuốc tới sự minh mẫn và khả năng lái xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Gabapentin dung nạp tốt. Các ADR thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị. Các ADR hay gặp nhất đối với thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Thần kinh: vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối…).
Tiêu hóa: khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
Tim mạch: phù mạch ngoại biên.
Hô hấp: viêm mũi, viêm họng – hầu, ho, viêm phổi.
Mắt: nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
Cơ – xương: đau cơ, đau khớp.
Da: mẩn ngứa, ban da.
Máu: giảm bạch cầu.
Khác: liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Thần kinh: mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
Tim mạch: hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
Khác: tăng cân, gan to.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Thần kinh: liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
Tiêu hóa: loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
Hô hấp: ho, khàn tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
Mắt: ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạch, viêm mống mắt.
Cơ xương: viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
Máu: giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
Sốt hoặc rét run.
Hội chứng Stevens-Johnson,
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị.
Vận động mất phối hợp thường liên quan đến liều dùng. Nếu giảm liều mà không đỡ, phải ngừng thuốc. Nếu nghi ngờ có hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc.
Không nên dừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh. Trước khi ngừng thuốc hoặc chuyển sang sử dụng thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liều từ từ trong vòng ít nhất là 7 ngày.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc, phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
Rượu: Rượu có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của gabapentin.

10. Dược lý

Gabapentin là thuốc chống động kinh, cơ chế hiện chưa rõ. Trên súc vật thực nghiệm, thuốc có tác dụng chống cơn duỗi cứng các chi sau khi làm sốc điện và cũng ức chế được cơn co giật do pentylenetetrazol. Hiệu quả ở thí nghiệm trên cũng tương tự như đối với acid valproic nhưng khác với phenytoin và carbamazepin. Cấu trúc hóa học của gabapentin tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama-aminobutyric (GABA), nhưng gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không làm thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và thu hồi GABA.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều cấp tính do uống Gabapentin đã được báo cáo. Triệu chứng thường thấy trong các trường hợp quá liều: song thị, rối loạn ngôn ngữ, ngủ gà, hôn mê và tiêu chảy. Tất cả các bệnh nhân đã được phục hồi sau khi điều trị hỗ trợ.
Có thể loại Gabapentin khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30⁰C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

6
3
0
0
0