Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PYRAMET 800
Piracetam với hàm lượng tương ứng 800mg.
2. Công dụng của PYRAMET 800
Thuốc điều trị các bệnh có liên quan đến tổn thương sọ não và phẫu thuật não như: tụ máu, loạn thần, thiếu máu cục bộ.
Bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương và ngoại biên: đau đầu, chóng mặt, lo âu, giảm khả năng nhận thức.
Người suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung trong công việc, sa sút trí tuệ ở người cao tuổi.
Bệnh nhân nghiện rượu lâu ngày.
Trẻ em mắc phải chứng khó đọc.
Sản phẩm dùng cho người bệnh bị thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Trường hợp bệnh nhân bị giật cơ, rung cơ có nguyên nhân xuất phát từ vỏ não.
Bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương và ngoại biên: đau đầu, chóng mặt, lo âu, giảm khả năng nhận thức.
Người suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung trong công việc, sa sút trí tuệ ở người cao tuổi.
Bệnh nhân nghiện rượu lâu ngày.
Trẻ em mắc phải chứng khó đọc.
Sản phẩm dùng cho người bệnh bị thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Trường hợp bệnh nhân bị giật cơ, rung cơ có nguyên nhân xuất phát từ vỏ não.
3. Liều lượng và cách dùng của PYRAMET 800
Liều dùng:
Liều thông thường là 30 - 160 mg/kg/ngày theo chỉ định của bác sĩ, uống 2 - 3 lần trong ngày.
Điều trị hội chứng tâm thần thực thể:
Liều khởi đầu: Trong tuần đầu uống 2 viên/lần, ngày uống 3 lần.
Liều duy trì: Uống 1 - 2 viên/ lần, ngày 2 lần.
Điều trị nghiện rượu:
Liều khởi đầu: Uống 5 viên/ lần, ngày 3 lần.
Liều duy trì: Uống 1 viên/lần, ngày uống 3 lần.
Bệnh nhân suy giảm chức năng não bộ do chấn thương:
Liều khởi đầu: Uống 4 viên/ lần, ngày uống 3 lần.
Liều duy trì: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần, uống tối thiểu là 3 tuần.
Điều trị rung giật cơ: Thông thường uống 3 viên/ lần, ngày 3 lần.
Đối với trẻ em liều dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Cách dùng: Bệnh nhân uống nguyên viên không bẻ hay nhai với 1 cốc nước đun sôi để nguội, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều thông thường là 30 - 160 mg/kg/ngày theo chỉ định của bác sĩ, uống 2 - 3 lần trong ngày.
Điều trị hội chứng tâm thần thực thể:
Liều khởi đầu: Trong tuần đầu uống 2 viên/lần, ngày uống 3 lần.
Liều duy trì: Uống 1 - 2 viên/ lần, ngày 2 lần.
Điều trị nghiện rượu:
Liều khởi đầu: Uống 5 viên/ lần, ngày 3 lần.
Liều duy trì: Uống 1 viên/lần, ngày uống 3 lần.
Bệnh nhân suy giảm chức năng não bộ do chấn thương:
Liều khởi đầu: Uống 4 viên/ lần, ngày uống 3 lần.
Liều duy trì: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần, uống tối thiểu là 3 tuần.
Điều trị rung giật cơ: Thông thường uống 3 viên/ lần, ngày 3 lần.
Đối với trẻ em liều dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Cách dùng: Bệnh nhân uống nguyên viên không bẻ hay nhai với 1 cốc nước đun sôi để nguội, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng PYRAMET 800
Người suy gan, suy thận nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày.
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày.
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng PYRAMET 800
Bệnh nhân không tự ý điều chỉnh liều và ngừng thuốc đột ngột vì có thể dẫn đến tình trạng rối loạn pha hưng cảm, trầm cảm.
Do thuốc được đào thải chủ yếu ở thận nên cân nhắc sử dụng và điều chỉnh liều sao cho phù hợp đối với những bệnh nhân suy thận.
Sau khi bóc sản phẩm ra bệnh nhân cần sử dụng luôn, không để lâu gây hút ẩm làm giảm hiệu lực của thuốc.
Nếu muốn sử dụng thêm các thuốc hay thực phẩm chức năng khác thì bệnh nhân cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Trong quá trình sử dụng nếu gặp các tác dụng khác lạ, cần dùng thuốc ngày và đến gặp bác sĩ hay các cơ sở y tế gần nhất để can thiệp kịp thời.
Thận trọng sử dụng đối với những bệnh nhân có ý định lái xe hay thao tác máy móc do tác dụng phụ của thuốc đem lại.
Do thuốc được đào thải chủ yếu ở thận nên cân nhắc sử dụng và điều chỉnh liều sao cho phù hợp đối với những bệnh nhân suy thận.
Sau khi bóc sản phẩm ra bệnh nhân cần sử dụng luôn, không để lâu gây hút ẩm làm giảm hiệu lực của thuốc.
Nếu muốn sử dụng thêm các thuốc hay thực phẩm chức năng khác thì bệnh nhân cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Trong quá trình sử dụng nếu gặp các tác dụng khác lạ, cần dùng thuốc ngày và đến gặp bác sĩ hay các cơ sở y tế gần nhất để can thiệp kịp thời.
Thận trọng sử dụng đối với những bệnh nhân có ý định lái xe hay thao tác máy móc do tác dụng phụ của thuốc đem lại.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không chỉ định sử dụng Pyramet 800 cho đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng sử dụng đối với những bệnh nhân có ý định lái xe hay thao tác máy móc do tác dụng phụ của thuốc đem lại.
8. Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian sử dụng, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ sau như:
+ Lo lắng bồn chồn, mệt mỏi, mất ngủ.
+ Làm nặng thêm chứng động kinh.
+ Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
+ Tăng cân trong quá trình sử dụng sản phẩm.
+ Lo lắng bồn chồn, mệt mỏi, mất ngủ.
+ Làm nặng thêm chứng động kinh.
+ Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
+ Tăng cân trong quá trình sử dụng sản phẩm.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khả năng tương tác thuốc dẫn đến thay đổi dược động học của Pyramet 800 được cho là thấp vì phần lớn Piracetam được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi.
Thuốc Pyramet 800 sẽ gây đáp ứng quá mức khi dùng kết hợp với các thuốc hướng thần, thuốc kích thích thần kinh do tác dụng hiệp đồng.
Khi dùng phối hợp Pyramet 800 với các thuốc nội tiết tố tuyến giáp T3,T4 có thể gây tình trạng lú lẫn, khó chịu, mất ngủ.
Khi sử dụng cùng các thuốc chống đông Acenocoumarol gây giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu.
Thuốc Pyramet 800 sẽ gây đáp ứng quá mức khi dùng kết hợp với các thuốc hướng thần, thuốc kích thích thần kinh do tác dụng hiệp đồng.
Khi dùng phối hợp Pyramet 800 với các thuốc nội tiết tố tuyến giáp T3,T4 có thể gây tình trạng lú lẫn, khó chịu, mất ngủ.
Khi sử dụng cùng các thuốc chống đông Acenocoumarol gây giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu.
10. Dược lý
Piracetam là dẫn xuất của GABA tác động lên các tế bào thần kinh giúp tăng cường giải phóng Dopamin, cải thiện tình trạng mất tập trung, suy giảm trí nhớ.
Sản phẩm có tác dụng bảo vệ não khỏi tình trạng thiếu hụt oxy, giúp ngăn ngừa những rối loạn chuyển hóa có thể gặp phải khi bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ.
Piracetam có tác dụng chống kết tập tiểu cầu giúp máu tuần hoàn qua mao mạch tốt hơn.
Ngoài ra, Pyramet 800 còn tăng cường huy động sử dụng Glucose để cung cấp năng lượng cho não bộ, chống các cơn co giật và hiện tượng rung cơ.
Sản phẩm có tác dụng bảo vệ não khỏi tình trạng thiếu hụt oxy, giúp ngăn ngừa những rối loạn chuyển hóa có thể gặp phải khi bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ.
Piracetam có tác dụng chống kết tập tiểu cầu giúp máu tuần hoàn qua mao mạch tốt hơn.
Ngoài ra, Pyramet 800 còn tăng cường huy động sử dụng Glucose để cung cấp năng lượng cho não bộ, chống các cơn co giật và hiện tượng rung cơ.
11. Bảo quản
Thuốc Pyramet 800 nên được lưu trữ nơi khô ráo, thoáng mát, không để nơi có nhiệt độ cao, ánh sáng mặt trời chiếu vào vì có thể làm biến đổi hoạt tính của thuốc.